Mẫu ngữ pháp N3: ~たばかり~: Vừa mới ~
Cấu trúc: V‐た + ばかりだ
Ý nghĩa: Vừa mới…, mới
Giải thích:
Dùng để diễn tả một hành động, vừa mới kết thúc trong thời gian gần so với hiện tại. mẫu câu này thể hiện một việc gì đó xảy ra cách thời điểm hiện tại chưa lâu (theo cảm nhận của người nói). Khoảng thời gian thực tế từ lúc sự việc xảy ra đến thời điểm hiện tại có thể dài ngắn khác nhau, nhưng nếu người nói cảm nhận khoảng thời gian đó là ngắn thì có thể dùng mẫu câu này.
Ví dụ:
1. さっき着いたばかりです。
sakki tsuita bakari desu
Tôi vừa mới tới nơi
2. この間買ったばかりなのに、テレビが壊れてしまった
konoaida katta bakari nanoni, terebi ga kowarete shimatta
Vừa mới mua gần đây mà cái ti vi đã hỏng mất rồi
3. 田中さんは一昨年結婚したばかりなのに、もう離婚を考えているらしい。
Tanaka-san wa ototoshi kekkon shita bakari nanoni, mō rikon o kangaete irurashī.
Anh Tanaka vừa cưới vợ năm rồi, vậy mà nghe nói đang tính chuyện li hôn
4. 日本に来たばかりのころは、日本もよく判らなくて本当に困った。
Nihon ni kita bakari no koro wa, Nihon mo yoku wakaranakute hontōni komatta.
Hồi vừa mới qua Nhật tôi không hiểu tiếng Nhật nên cũng vất vả lắm
5. 姉は大学を出たばかりです。
ane wa daigaku o deta bakari desu.
Chị tôi vừa mới tốt nghiệp đại học
Chú ý: Trong văn nói có thể chuyển thành「ばっか」 Vたばっか
まさか、今起きたばっかなの。
Masaka, ima okita bakkana no?
Có lẽ nào bây giờ nới dậy đó hả?