Mẫu ngữ pháp N5: ~ないといけない~: Phải ~
Cấu trúc: Động từ ở thể 「ない」 ghép với 「といけない」
Ý nghĩa: Phải~
Giải thích:
Dùng để diễn tả một hành động không thể không thực hiện, không thể không như thế, thể hiện ý “…là cần thiết, không thể thiếu, là nghĩa vụ”.
Ví dụ:
1. 英語でレポートを書かないといけない。
Eigo de repōto o kakanaito ikenai.
Tôi phải viết báo cáo bằng tiếng anh
2. 卒業に合格ために、一生懸命勉強しないといけない。
Sotsugyou ni goukaku tame ni, isshōkenmei benkyou shinaito ikenai.
Tôi phải học hành chăm chỉ để đậu tốt nghiệp
3. レポートを書くためにはこの書類を読まないといけない。
Repōto o kaku tame ni wa kono shorui o yomanaito ikenai.
Để viết báo cáo thì phải đọc tài liệu này
4. もう行かないといけない。
Mou ikanaito ikenai.
Đã đến lúc phải đi thôi.
Chú ý:
Có thể dùng mẫu câu này để đặt câu hỏi cần phải…
では、どうのくらい何時間勉強しないといけないか?
Dewa, dou no kurai nan-jikan benkyou shinaito ikenai ka?
Vậy thì cần phải học đến mấy năm?