Home / Từ vựng tiếng Nhật / Phân loại rác ở Nhật và từ vựng liên quan

Phân loại rác ở Nhật và từ vựng liên quan

Phân loại rác ở Nhật và từ vựng liên quan
Với những ai đã sống và làm việc ở Nhật Bản thì sẽ biết người Nhật họ rất chú trọng đến việc phân loại rác.
Việc phân loại rác giúp bảo vệ môi trường và tái chế rác được thuận tiện hơn. Ở nhật việc xả rác ra đường là rất hiếm, đường phố luôn khá sạch, thùng rác ở nơi công cộng nhiều, nhưng ở những nơi vui chơi thì ít.

Trong bài này chúng ta sẽ cùng học về những từ vựng tiếng Nhật liên quan đến phân loại rác.

Phân biệt các loại rác thải trong sinh hoạt gia đình

1. 生ごみ(なまごみ)dịch là rác tươi-rác thải từ việc nấu ăn

2. 紙(かみ)giấy:Báo chí, truyện, sách- loại này cần phải buộc dây vào trước khi đem đổ

3. プラスチック nhựa:bàn chải răng,từ đồ nhựa đựng thức ăn…

4. 瓶、缶(びん、かん)chai, lọ:chai nước uống, đồ uống hộp

5. 金属(きんぞく)kim loại: dao, nồi…

6. 小型家電(こがたかでん)Các loại đồ điện gia đình cỡ nhỏ: máy ảnh, điện thoại, lò vi sóng, laptop…

7. 家電(かでん)đồ điện gia đình: Tivi, tủ lạnh, điều hòa

8. その他(そのた)các loại khác: bàn ghế, chăn chiếu, dụng cụ thể thao… những thứ không xếp vào 7 loại trên.

Ở trên là 8 loại rác mà trong đời sống hàng ngày sẽ phát sinh. Nhưng lúc đi đổ rác thì người ta lại dùng những từ ngữ khác mà chúng ta cần phải nhớ và phân biệt nhé.Mình không biết nơi khác thế nào, nhưng tokyo có 23 区(く)市(し) dịch là quận.

Phân loại các loại rác 1 lần nữa trước đi đem đổ

ごみを出すときの分け方(ごみをだすときのわけかた)Cách phân loại rác trước khi đi đổ rác.
1. もえるごみ- 可燃ごみ( かねんごみ) – các loại rác cháy được

Ví dụ như 生ごみ,靴(くつ)giày dép, những loại giấy mà không tái chế được ví dụ như giấy ăn…

2. もえないごみ-不燃ごみ(ふねんごみ)- rác không cháy được

Ví dụ: 金属(きんぞく)kim loại: dao, nồi…プラスチック nhựa:bàn chải răng,từ đồ nhựa đựng thức ăn…かさ,CD,DVD…

3. 資源ごみ(しげんごみ)- rác có thể tái chế lại nhé

Ví dụ: 空き箱(あきばこ)-vỏ hộp,các loại 瓶、缶(びん、かん)như ở trên…古紙(こし)giấy cũ

4. 粗大ごみ(そだいごみ)là loại rác cỡ lớn( có chiều dài 1 bề lớn hơn 50cm)

Ví dụ như bàn ghế to, xe đạp, chăn (ふとん)..Loại này trước khi đưa ra phải đăng ký và bị mất phí. Phải mua các phiếu xử lý rác ごみ処理券ーごみしょりけん tại các cửa hàng tiện lợi (コンビニ). Loại này mất phí nhưng thường rẻ tầm 400-800 yên.

5. きけんごみ- loại rác nguy hiểm

ví dụ như thủy tinh vỡ, bát đữa vỡ, dao lam… loại này cần phải gói riêng và ghi lên trên đó là rác nguy hiểm để người thu gom chú ý.

6. 処理困難なごみーしょりこんなんなごみ- loại rác xử lý khó khăn.

Loại này chính là những cái tivi(テレビ)冷蔵庫(れいぞうこ)tủ lạnh,洗濯機 せんたくき máy giặt …Loại này thường quận sẽ không thu( cũng có quận lớn sẽ thu- như shinjuku). Mà các bạn phải đăng ký với các công ty thu mua, các cửa hàng đồ cũ chẳng hạn. Phí để họ thu mua lại những sản phẩm như thế này là tầm 2000-4000 yên. Lưu ý đây là phí các bạn phải trả cho họ để họ mang đồ này đi cho các bạn nhé.

Một số từ vựng tiếng Nhật liên quan:

ごみを出す (gomi o dasu) – vứt rác

資源しげん (shigen), リサイクル – tái chế

容器ようき包装ほうそう (youki housou) – chai, hộp nhựa

ごみ を分別ふんべつする (bunbetsu suru) – phân biệt

ごみ を収集しゅうしゅうする (shuushuu) – thu gom rác thải

発砲トレイ (happou torei) – khung/ hộp bọt

古紙こし (koshi) – giấy đã sử dụng

びん (bin) – Bình thủy tinh

缶かん (kan) – Lon

ペットボトル (petto botoru) – Hộp nhựa

粗大そだいごみ (sodai gomi) – rác kích thước lớn

粗大そだいごみ処理しょり券 けん(sodai gomi shori ken) – Phiếu vứt rác quá khổ

燃もやすごみ (moyasu gomi) – Rác cháy được

可燃かねんごみ (kanen gomi) – Rác cháy được

燃もやさないごみ (moyasanai gomi) – Rác không thể cháy

不燃ふねんごみ (funen gomi) – Rác không thể cháy

生なまごみ (nama gomi)- Rác thô

Lưu ý: Mỗi quận sẽ có những lịch thu rác riêng. Ví dụ như thứ 2 và thứ 5 thường thu rác cháy được. Thứ 6 thu loại tái chế được, thứ 3 thu loại không cháy. Thường thời gian thu sẽ là vào các buổi sáng, và các bạn thường phải bỏ rác vào các thùng rác trước các tòa nhà trước 8h30.

Xem thêm:
Học bảng chữ cái Hiragana dành cho người mới bắt đầu
Những câu giao tiếp tiếng Nhật khi đi mua sắm tại siêu thị