60 Mẫu ngữ pháp N5 thường gặp – Phần 1
Học Ngữ Pháp tiếng Nhật N5 ôn thi JLPT N5
1. ~ は ~ : thì, là, ở (Trợ từ)
~ は~ [ thông tin truyền đạt] (Danh từ)
~ N1 は N2 が
Cách dùng:
は dùng để phân cách chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
は đứng trước các thông tin cần truyền đạt
Đứng trước chủ đề muốn nói( Trước 1 mệnh đề)
Ví dụ:
私(わたし)は日本(にほん)の料理(りょうり)が好(す)きです。
Tôi thích món ăn Nhật.
山田(やまだ)さんは日本語(にほんご)が上手(じょうず)です。
Anh Yamada giỏi tiếng Nhật.
この家(いえ)はドアが大(おお)きいです
Căn nhà này có cửa lớn.
Chú ý:
Khi người hỏi bắt đầu bằng は thì người trả lời cũng phải bắt đầu bằng は, với thông tin trả lời thay thế cho từ để hỏi.
Ví dụ:
A: これは何ですか?
Cái này là cái gì?
B: これは私の眼鏡(めがね)です。
Cái này là mắt kính của tôi.
2. ~も~ : cũng, đến mức, đến cả
Cách dùng:
Dùng miêu tả sự vật / tính chất / hành động tương tự với một sự vật / tính chất / hành động đã nêu trước đó. (nhằm tránh lập lại trợ từ は/ động từ nhiều lần)
Thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ về mức độ số lượng khá nhiều, lặp đi lặp lại của một sự vật, hành động,…nào đó.
Thể hiện mức độ không giống như bình thường. (cao hơn hoặc thấp hơn)
Ví dụ:
山田さんは本を読むことが好きです。私も同じです
Anh yamada thích đọc sách. Tôi cũng vậy.
あなたの家には犬が9もいるんですか?
Nhà bạn có tới 9 con chó luôn à!
昨日忙しくて寝る時間もありませんですた。
Ngày hôm qua bận quá, không có cả thời gian để ngủ.
Chú ý:
“も” cũng có chức năng tương tự như “は”, “が” không đứng liền kề với “は”, “が”khi dùng cho một chủ từ.
は/が も ~
わたしはもマイさんはも今年日本に旅 行したい。
Cả tôi và Mai đều muốn đi du lịch Nhật Bản năm nay
“も” cũng có thể đứng sau các trợ từ khác giống như “は”
で/ と/ へ/ など も~
休日ですが、どこへもい行けません。
Ngày nghỉ thế mà cũng chẳng đi đâu được.
3. ~ で~ : tại, ở, vì, bằng, với ( khoảng thời gian)
Cách dùng:
_Diễn tả nơi xảy ra hành động.
_Diễn tả nơi xảy ra sự kiện.
Ví dụ:
駅で新聞を買います。
Tôi mua báo ở nhà ga
_Diễn tả phương pháp, phương thức, phương tiện.
_Diễn tả sự vật được làm bằng chất liệu / vật liệu gì
Ví dụ:
はしで食べます。
Tôi ăn bằng đũa
日本でレポートを書きます。
Tôi viết báo cáo bằng tiếng Nhật
_Diễn tả một khoảng thời gian giới hạn.
Ví dụ:
この仕事は明日で終りますか?
Công việc này sáng mai xong được không?
4. ~ に/ へ ~ : chỉ hướng, địa điểm, thời điểm
Công dụng:
_Dùng để chỉ thời điểm.
Ví dụ:
明日、旅行に/ へ行きます。
Ngày mai tôi sẽ đi du lịch
午後6時に帰ります。
6h chiều tôi sẽ về
_Dùng để chỉ địa điểm
_Dùng để chỉ hướng đến ai
Ví dụ:
このプレゼントをゆみさんに/ へ
Xin hãy trao món quà này tới chị Yumi
Chú ý:
Khi muốn nói về một thời điểm mà hành động xảy ra, có thể thêm trợ từ [に] vào sau danh từ chỉ thời gian. Dùng 「に」với những hành động diễn ra trong thời gian ngắn. [に] chỉ được dùng khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm và không được dùng trong trường hợp không có con số đi kèm. Tuy nhiên trong trường hợp của thứ nằm trong tuần thì có thể dùng hoặc không dùng [に]
Ví dụ:
日曜日「に」日本へ行きます。
Chủ nhật tôi sẽ đi Nhật
Khi động từ chỉ sự di chuyển thì trợ từ [へ] được dùng sau danh từ chỉ phương hướng hoặc địa điểm.
Trợ từ [ へ] khi phát âm kéo dài là [え」
5. ~ に ~ : vào, vào lúc
Cách dùng:
Khi muốn nói về một thời điểm mà hành động nào đó xảy ra, chúng ta sẽ thêm trợ từ「に」 vào sau danh từ chỉ thời gian. Dùng「に」 đối với những hành động xảy ra trong khoảng thời gian ngắn. 「に」được dùng khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm. Tuy nhiên, đối với trường hợp chỉ các thứ trong tuần thì có thể dùng hoặc không dùng 「に」
Ví dụ:
朝7時に起きます
Tôi thường thức dậy lúc 7h
2月1日に日本へ行きました。
Tôi ( đã) đến Nhật vào ngày 1 tháng 2.
週末「に」友達の家へ行きます。
Cuối tuần tôi (sẽ) đi đến nhà của bạn
Chú ý:
Khi muốn nói về một thời điểm mà hành động xảy ra, có thể thêm trợ từ [に] vào sau danh từ chỉ thời gian. Dùng 「に」với những hành động diễn ra trong thời gian ngắn. [に] chỉ được dùng khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm và không được dùng trong trường hợp không có con số đi kèm. Tuy nhiên trong trường hợp của thứ nằm trong tuần thì có thể dùng hoặc không dùng [に]
Ví dụ:
日曜日「に」日本へ行きます。
Chủ nhật tôi sẽ đi Nhật
Khi động từ chỉ sự di chuyển thì trợ từ [へ] được dùng sau danh từ chỉ phương hướng hoặc địa điểm.
Trợ từ [ へ] khi phát âm kéo dài là [え」
6. ~ を ~ :chỉ đối tượng của hành động
Cách dùng:
Trợ từ 「を」được dùng biểu thị bổ ngữ trực tiếp của ngoại động từ.
Ví dụ:
水を飲みます。
Tôi uống nước
日本語を勉強します。
Tôi học tiếng Nhật
音楽を聞きます.
Tôi nghe nhạc
Chú ý:
Phát âm của 「を」giống 「お」. Chữ「を」chỉ có thể được dùng làm trợ từ.
7. ~ と ~ : với
Công dụng:
Trợ từ 「と」được dùng để biểu thị một đối tượng bất kỳ ( người hoặc động vật) đang cùng thực hiện một hành động nào đó.
Ví dụ:
公園に友達と散歩します。
Tôi đi dạo với người bạn
同僚 とアメリカへ出張 します。
Tôi đi công tác ở Mỹ cùng đồng nghiệp
Lưu ý:
Trong trường hợp thực hiện hành động một mình thì dùng 「ひとりで」. Trường hợp này không dùng trợ từ 「と」
Tôi đi siêu thị một mình
ひとりでスーパーへ行きます。
8.~ に ~ : có 2 nghĩa cho ~, từ ~
Cách dùng:
Những động từ như 「あげます」、「かします」、「おしえます」cần người làm đối tượng cho (để cho, cho mượn, dạy).
Chúng ta đặt trợ từ [に] sau danh từ chỉ đối tượng này.
Đối với những động từ như 「おくります」、「でんわをかけます」thì đối
tượng không chỉ là người mà còn có thể là địa điểm ( danh từ). Trong trường hợp đó ngoài trợ từ [に] chúng ta còn có thể dùng trợ từ [へ]
Các động từ như「もらいます」、「かします」、「ならいます」 biểu thị hành động từ người tiếp nhận. Khi dùng những động từ này trong câu mà chủ ngữ là người tiếp nhận thì chúng ta thêm trợ từ [に] vào sau danh từ chỉ đối tác. Trong các mẫu câu sử dụng những động từ này, ta có thể dùng trợ từ 「から」thay cho trợ từ [に].
Đặc biệt khi đối tác không phải là một người mà là một tổ chức nào đó (ví dụ: công ty hoặc trường học) thì không dùng [に] mà dùng「から」
Ví dụ:
山田さんは木村さんに花をあげました。
Anh Yamada tặng hoc cho chị Kimura
マイさんに本を貸しました。
Tôi cho Mai mượn sách
みみちゃんに英語を教えます。
Tôi dạy bé Mimi tiếng Anh
会社に電話をかけます。
Tôi gọi điện thoại đến công ty.
木村さんは山田さんに花をもらいました。
Chị Kimura nhận hoa từ anh Yamada.
マイさんにざっしを借りました。
Tôi mượn cuốn tạp chí từ Mai.
チンさんに中国語を習います。
Tôi học tiếng Trung Quốc từ anh Chin
木村さんは山田さんから花をもらいました。
Cô Kimura nhận hoa từ anh Yamada.
9. ~と~ : và
Giải thích:
Khi nối 2 danh từ với nhau thì dùng trợ từ「と」
Ví dụ:
野菜と肉を食べます。
Tôi ăn rau và thịt
休みは日土曜日と日曜日です。
Ngày nghĩ là ngày thứ bảy và chủ nhật.
10. ~ が~ : nhưng
Cách dùng:
「が」Là một trợ từ nối tiếp và có nghĩa là “nhưng”. Khi dùng 「が」để nối hai câu (mệnh đề) thì chúng ta được một câu.
Khi muốn miêu tả một hiện tượng tự nhiên thì dùng 「が」trước chủ đề đó.
Ví dụ:
タイ料理はおいしいですが、辛いです。
Món Thái ngon nhưng cay.
雨が降っています
Trời đang mưa
Chú ý:
「が」 Dùng trong 「しつれですが」hoặc「すみませんが」để mở đầu một câu nói vì vậy không còn mang ý nghĩa để nối hai câu, mà chỉ còn mang ý nghĩa nối tiếp ý.
Ví dụ:
しつれですが、お名前は?
Xin lỗi, bạn tên gì?
すみませんが、手伝ってもらえませんか?
Xin lỗi, bạn có thể giúp tôi không?
Xem thêm: 60 Mẫu ngữ pháp N5 thường gặp – Phần 2