Home / Học giao tiếp tiếng Nhật - Kaiwa tiếng Nhật / 8 Cấu trúc ngữ pháp thường gặp trong Kaiwa

8 Cấu trúc ngữ pháp thường gặp trong Kaiwa

8 Cấu trúc ngữ pháp thường gặp trong Kaiwa

1. 失礼ですが…: Tôi xin thất lễ ạ, tôi xin lỗi ạ nhưng…

(Dùng ở đầu câu, nói trước khi muốn nhờ vả người khác)

Ví dụ: 失礼ですが、お名前は?
Xin cho tôi hỏi anh tên là gì ạ?

 

2. だろう/でしょう: đúng không (xác nhận lại) hoặc có lẽ (suy đoán)

* Khi mang nghĩa suy đoán thì dựa trên tính chủ quan, cảm tính của người nói. Giống

* với かもしれません nhưng mức độ chính xác cao hơn. Khi dùng với ý nghĩa suy đoán thì đọc xuống giọng ở cuối câu.

* Khi mang nghĩa xác nhận lại thì để tỏ ý muốn người nghe đồng tình với mình. Khi nói thì lên giọng ở cuối câu.

* でしょう là cách nói lịch sự của だろう

Ví dụ: ベトナムにも屋台(やたい)がたくさんあるだろう
Ở Việt Nam cũng có rất nhiều quán hàng rong đúng không

 

3. V「て」+いただけませんか。: Làm hành động V giúp tôi được không

( Cách nói này dùng trong trường hợp lịch sự. Khi muốn yêu cầu, nhờ vả ai đó làm gì đó cho mình (nhân viên nói với khách hàng, cấp dưới nói với cấp trên)

Ví dụ: 私は図書館(としょかん)へ行きたいんですが、道を教えていただけませんか?
Tôi muốn đến thư viện, anh/ chị chỉ giúp tôi có được không ạ?

 

4. いいね・いいじゃん : tốt nhỉ! thích nha, thích thế! Được đó!

Dùng nhiều trong giao tiếp hàng ngày khi bạn thấy ai đó có được 1 điều gì đó tốt đẹp và bạn bày tỏ thái độ bản thân cũng mong được như vậy (thích thế!)
Hoặc dùng để thể hiện sự đồng tình với quan điểm, hành động, quyết định của đối phương (được đó!)

Ví dụ: N3に合格したか、いいね!
Đỗ N3 rồi à, thích thế!

 

5. ~と/か~、どちらにしますか?: chọn cái nào?

Mẫu câu dùng để biểu thị xem là nên lựa chọn cái nào (A hay B)

Ví dụ. すしとさしみとどちらにしますか?
Bạn chọn sushi hay sashimi?

 

6. Vてある : cái gì đó được làm sẵn từ trước

(Dùng để diễn tả một việc gì đó được làm sẵn từ trước để phục vụ một mục đích nào đó. Động từ luôn luôn là tha động từ)

Ví dụ: ここに書いてある例(れい)を見て、記入(にゅうりょく)してください。
Hãy nhìn vào ví dụ được đưa ra ở đây và điền vào

 

7. いいえ、とんでもないです/いいえ、まだまだです: Không đâu, làm gì đến mức đấy/ Tôi vẫn còn kém lắm

(Là câu khiêm tốn dùng để trả lời khi được khen. Tuy nhiên không nên dùng quá nhiều dễ khiến đối phương cảm thấy khó xử, hoặc khiêm tốn quá nhiều dễ bị nghĩ là giả tạo)
Chỉ nên nói câu này một lần rồi kể về năng lực của mình một cách bình thường không phô trương)

Ví dụ: A: B さん、自分で日本語を勉強したの?
Cậu đã tự học tiếng Nhật à?

B: うん、そうだけど(何かある?)
Tiếng Nhật của cậu giỏi quá!

A: へー、日本語が上手だね!
Ừ, đúng rồi (Có chuyện gì sao?)

B: いいえ、とんでもないよ。 日常会話だけできるけど。
Có gì đâu, tớ chỉ nói được hội thoại thường ngày thôi.

 

8. ~V てしまう・ちゃう: trót, lỡ làm gì đó

(Để thể hiện trạng thái trót làm một việc mà không nên làm, hoặc một việc gì đó mà bạn không mong muốn đã xảy ra. Trong giao tiếp dùng ちゃう・じゃう nhiều hơn)

Cách chia về ちゃう , じゃう :
* Động từ ở thể てしまう thì chuyển cả cụm đó thành ちゃう
Ví dụ: 食べてしまう → 食べちゃう
帰っ てしまう → 帰っ ちゃう

* Động từ ở thể でしまう thì chuyển cả cụm đó thành じゃう
Ví dụ: 飲んでしまう → 飲んじゃう
飛んでしまう → 飛んじゃう

Xem thêm bài:
Học Kaiwa giao tiếp hàng ngày – Phần 1
Kaiwa giao tiếp thực tế trong công xưởng, nhà máy – Phần 1