Mẫu ngữ pháp N3: ~てはじめて: Từ khi… mới, chỉ sau khi …. thì mới….
Cấu trúc: V-て + はじめて
Ý nghĩa: Từ khi… mới, chỉ sau khi …. thì mới…., Rồi thì mới …,
Giải thích:
Dùng để thể hiện trong trường hợp: Sau khi thực tế làm gì đó (việc mà trước đó chưa làm) rồi thì mới trở nên một trạng thái khác.
Ví dụ:
1. 先生に注意されてはじめて、漢字の間違いに気が付いた。
Sensei ni chūi sa rete hajimete, kanji no machigai ni kigatsuita.
Kể từ lúc bị cô giáo lưu ý tôi mới nhận ra đã viết sai kanji.
2. 海外に行ってはじめて、自分の世界のせまさ を知った。
Kaigai ni itte hajimete, jibun no sekai no sema-sa o shitta.
Chỉ sau khi ra nước ngoài tôi mới biết thế giới của bản thân còn hạn hẹp.
3.働くに入ってはじめて彼と知り合いになった。
Hataraku ni haitte hajimete kare to shiriai ni natta..
Tôi đi làm rồi mới quen biết anh ấy
4. 幾度も見てはじめてその映画のよさが分かる
Ikudo mo mite hajimete sono eiga no yo-sa ga wakaru
Xem nhiều lần rồi mới biết độ hay của bộ phim đó
5. 外国は何回も書いてはじめて上手になるのだ。
Gaikoku wa nankai mo kaite hajimete jōzu ni naru noda.
Học ngoại ngữ phải viết nhiều thì mới được