Home / Tiếng Nhật giao tiếp / Học tiếng Nhật giao tiếp – Bài 13: Đang ở đâu thế?

Học tiếng Nhật giao tiếp – Bài 13: Đang ở đâu thế?

Học tiếng Nhật giao tiếp – Bài 13: Đang ở đâu thế? – どこにいますか
Cùng học tiếng Nhật giao tiếp cơ bản
———

*Trước khi vào bài mới, một số từ, cụm từ cần lưu ý sau:うえ//した(trên//dưới),まえ//うしろ(trước//sau), みぎ//ひだり(bên phải//trái),なか//そと(trong//ngoài),となり(bên cạnh), ちかく(gần), あいだ(giữa), きっさてん(quán nước, café), ~や(cửa hàng), のりば(trạm đón xe), コーナー(quầy), さくらのき(cây anh đào),ポスト (thùng thư),ひみつ(bí mật)…

*Mời các bạn xem bài hội thoại mẫu sau sẽ hiểu rõ hơn cấu trúc trên:

A: あのう、すみません。トイレは どこですか
Xin lỗi…nhà vệ sinh ở đâu ạ?

B: あそこに かいだんが ありますね
Có cầu thang ở đằng đó nhỉ.

A: ええ。
Vâng.

B: おてあらいは あのうしろです
Nhà vệ sinh ở đằng sau đó đấy ạ.

A: どうも
Cảm ơn.

**Giờ chúng ta cùng thực tập và hoàn thành đoạn hội thoại sau: 

A: あのう、______(a)______

B: いいえ、ありませんが、______(b)______

A: ああ、そうですか

______(c)______

B: ありますよ、さんがいです

A: ______(d)______

B: いいえ、ありません

A: わかりました。ありがとうございました。

***Có [con vật] ở [đâu] hay có [ai đó] ở [đâu] thì có dùng tương tự không? Các bạn xem cấu trúc sau sẽ rõ:

Bắt đầu luyện tập nha các bạn: 

A: こんにちは
Chào ạ

B: ああ、たろうくん。こんにちは
À, Taro, xin chào.

A: テレサちゃんは いますか
Teresa có nhà không ạ?

B: いいえ、テレサは こうえんへ いきましたよ
Không có, Teresa đã đến công viên rồi cháu

A: そうですか
Đúng thế nhỉ.

***Và đối với con vật cũng dùng います, mời các bạn cùng luyện tập: 

—–

A: あそこにねこがいますよ
Ở đó có con mèo kìa.

B: えっ、どこ?
Hả! đâu?

A:______(e)______

B: ああ、くろいねこですね。
À, con mèo màu đen nhỉ

…あれは なんですか
Kia là cái gì vậy?

A: どこですか
Ở đâu?

B: ほら、______(f)______
Kia kìa, ….

A:______(g)______

B: へえ

A: あっ、______(h)______

B: えっ、どこですか

A:______(i)______

B: ああ、しろいいぬですね

A: ちいさいこうえんが ありますよ

B: どこですか

A:______(j)______

B: ええ、さくらのきもありますね。きれいですね

Phần Nghe:

A: はい、ミラーです
Vâng, Miler xin nghe ạ

B: もしもし、カリナです。いま、えきです。
Alo, Karina đây, bây giờ, đang ở nhà ga.

A: えきのどこに いますか
Ở chỗ nào của nhà ga vậy?

B: えーと、まえにタクシーのりばが あります
Để xem…có trạm đón xe taxi ở phía trước

A: あっ、わかりました。いま、いきます
À, biết rồi, giờ đi đây.

B: はい、すみません。
Vâng, xin lỗi …

***Kimura, Maria, và Lee cũng sẽ đến nhà anh Miler, nhưng vì không biết nhà nên phải nhờ anhMiler ra đón. Họ đã mô tả như thế nào để anh Miler biết được họ đang ở đâu? Mời các bạn cùng nghe và hoàn thành đoạn hội thoại sau:

A: はい、ミラーです

C: もしもし、きむらです。______(k)______

A: ゆうびんきょくですか

C:______(l)______

A: わかりました。いま、いきます

C: すみません

。。。

A: はい、ミラーです

D: もしもし、アリアです。______(m)______

A: まえに なにが ありますか

D:______(n)______

A: わかりました。いま、いきますから

D: はい、すみません

。。。

A: はい、ミラーです

E: もしもし、イーです。いま、えきのちかくです。

A: どこにいますか。なにが ありますか

E:______(o)______

A: わかりました。いま、いきます

E: おねがいします

Hẹn các bạn với những điều thú vị mới trong các bài học sau. Hãy tự tin để lại đáp án nha các bạn. Xin chào và hẹn gặp lại.