Học tiếng Nhật giao tiếp – Bài 16: Bên nào giá rẻ hơn? - どちらのほうがやすいですか
Cùng học tiếng Nhật giao tiếp cơ bản
———
Từ vựng:
ひま(な)(rãnh rỗi) # いそがしい(bận rộn)
はやい(nhanh) # おそい(chậm)
おおい (nhiều) # すくない (ít)
ちかい(gần) # とおい(xa)
かんたん(な) (dễ) # むずかしい(khó)
おおきい(lớn) # ちいさい(nhỏ)
おもい(nặng) # かるい(nhẹ)
あつい(dày) # うすい(mỏng)
やすい(rẻ) # たかい(đắt)
おもしろい(thú vị)# つまらない(nhàm chán)
おいしい(ngon) # まずい(dở)
こい(đậm, nồng)# うすい(nhạt)
あまい : ngọt >< からい: cay
しあわせ(な): hạnh phúc >< さびしい : buồn
かわいい : dễ thương, đáng yêu
Trong các bài học trước, các bạn đã biết cách chia động từ ở thì quá khứ, thế còn tính từ thì có cần chia hay không? Và phủ định của quá khứ sẽ như thế nào?
Chúng ta cùng lắng nghe đoạn hội thoại mẫu sau…
A:`キンさん、おげんきですか。
Chị Kim, khỏe không vậy?
B: ええ、まあ、こんしゅうは とてもいそがしかったです。ちょっとつかれました
À … tuần này bận quá, nên hơi mệt một chút
A: ああ、そうですか
Vậy à
B: げつようびは かんじのしけんでした。とても むずかしかったです。
Thứ hai vừa rồi đã kiểm tra Hán tự. Rất là khó…
Các bạn lưu ý rằng, cấu trúc trên chỉ sử dụng cho tính từ (い)
Phần Nghe:
A: かようびは なにをしましたか
Vào ngày thứ ba thì đã làm gì vậy?
B:______(1)______
A: へえ、ブラジルのダンスですか
Hả! Điệu nhảy Brazil?
B: とても たのしかったです
Rất là vui.
A:もくようびは なにを しましたか.
B:______(2)______
A:______(3)______
B: アメリカえいがです。でも、あまりおもしろくなかったです。
Phim Mỹ . Nhưng mà, không được thú vị cho lắm.
Với tính từ( な) và danh từ có cùng cách chia như sau:
Phần Nghe:
A: すいようびは やすみでしたね。すいようびも いそがしかったですか
Thứ tư là ngày nghỉ nhỉ. Thế đã bận rộn không?
B: ______(4)______でも、ちょっと つかれました。 よる、しんかんせんで かえりました。
Nhưng mà, đã mệt một chút. Vào buổi tối, đã trở về bằng tàu cao tốc shinkansen.
A:______(5)______
…きんようびも いそがしかったですか、キムさん。
Vào ngày thứ sáu cũng đã bận rộn phải không?
B:______(6)______
A: そうですか、いそがしい いっしゅうかんでしたね
Vậy à, một tuần bận rộn nhỉ.
Một cấu trúc câu mới nữa nha các bạn…
Để so sánh hơn tính chất giữa hai vật, bạn sẽ nói sẽ nói như thế nào?
Mời các bạn xem đoạn đối thoại mẫu sau và cấu trúc bên dưới:
A: あしたは パーティーですね。たべものを かいましょう。
Ngày mai là bữa tiệc ha, chúng ta cùng mua đồ ăn nào!
B: そうですね。きょう、わかばスーパーは とても やすいですよ。ほら、たまごは 100えんです
Vậy à. Ngày hôm nay thì siêu thị Wakaba rất là rẻ đấy. Coi kìa, trứng có 100 yên thôi à.
A:でも、まるやスーパーのほうがやすいです。ほら,たまごは72えんです…
Nhưng mà, siêu thị Maru rẻ hơn. Nhìn kìa, trứng mà có 72 yên…
Chúng ta cùng nghe và hoàn thành các đoạn còn thiếu trong bài hội thoại sau:
A: にくも かいましょう。どちらがやすいですか
Cùng mua thịt chứ nhỉ. Ở đâu rẻ hơn vậy?
B:______(7)______
A: じゃ、やすいみせで かいましょう。
Vậy thì, chúng ta hãy mua ở tiệm rẻ nào.
B:______(8)______
A:______(9)______
B: そうですか。すこしたかいですが、じゃ、りんごはわかばのほうが いいですね。
Thế à, mắc hơn chút nhưng mà…Vậy đi, mua táo ở Wakaba tốt hơn ha.
Phần Nghe:
A: わかばスーバーでぎゅうにゅうは いくらですか
Sữa ở siêu thị Wakaba giá bao nhiêu vậy?
B:______(10)______
A: わかばのほうが15えんやすいですね
Ở Wakaba rẻ hơn 15yên nhỉ.
B:______(11)______
A:______(12)______
B:さあ、いきましょう。
Nào! Đi thôi