Học tiếng Nhật cấp độ Trung Cấp – Bài 17: わける: PHÂN CHIA NHÓM MÁU
Học tiếng Nhật cấp độ trung cấp theo Giáo trình Trung cấp Temabetsu Chuukyuu kara manabu Nihongo.
——–
なん型聞いてもいい?
「A型」
[やっぱりね、思った通りだわ」
人の性格をA,B.O.ABの四つのタイプにかけて判断しようとする、例の血液型の話である。
“Có thể cho biết bạn thuộc nhóm máu nào không? -Máu A.
À, đúng như mình đã nghĩ nhỉ?”
Khi muốn phán đoán về tính cách con người, người ta đã chia ra 4 nhóm máu là A,B,O, AB. Đó là một ví dụ của câu chuyện về nhóm máu vậy.
これが以外に人気があって、多くの人に信じられている。私もこれにこっている一人である。と言うのも、周りにいる人たちの性格を思い浮かべてみると、確かにこれはよく当たっていると思うからである。初めて会った人にまで。つい挨拶代わりに[何型ですか」と聞いてしまう。
Chuyện này, thật bất ngờ, lại được nhiều người thích và tin. Tôi cũng là một trong những người nghiện chuyện này. Tôi nói điều đó vì khi thử nghĩ về tính cách của những người xung quanh, quả thật, chuyện này thường là trúng. Ngay cả làn đầu gặp nhau. Thay vì chào hỏi thì đã bất giác hỏi: “Bạn thuộc hóm máu nào?”.
A型は一般に、[秩序や公のルールを重んじ、人間関係を大切にし、何事も慎重に準備をしてから行動する」傾向があるそうで、わたしのまわりのA 型人間もたいていこのような性質である。この型の人には、なぜかやせていて神経質そうな人が多く、人目でそれと分かる。日本人にはこのタイプが一番多く、社会生活にもそれが反映されていると言われている。
Nhóm máu A nói chung có vẻ tôn trọng các quy tắc của trật tự công cộng, chú trọng đến mối quan hệ con người, và chuẩn bị cẩn thận mọi điều. Những người thuộc nhóm máu A xung quanh tôi đại để là có tính cách này. Người thuộc nhóm máu này Không hiểu sao thường gầy ốm và nhạy cảm. thì nhiều, nhìn người thoáng qua là có thể biết được. Người ta nói rằng hầu hết người dân Nhật Bản thuộc nhóm máu này, và nó được phản ánh trong đời sống xã hội.
B 型はA型とは対照的に、[秩序やルールに縛られることを嫌い、自由奔放で楽天的]な性格だということで、同僚のB 型人間を見てみるとやはりその通りで声が大きく元気な人が多い。また、自由奔放だがそれが時には気まぐれとなり、何を考えているのか分からないと言う印象を与え、芸術家に多いタイプと言われる。
Nhóm máu B thì so với nhóm A, không thích chuyện bị ràng buộc bởi các quy tắc và trật tự, có tính cách lạc quan, có tinh thần tự do, phóng khoáng, Xem thử những bạn đồng nghiệp thuộc nhóm B thì đúng là như vậy và người có giọng nói to, khỏe mạnh rất nhiều. Lại nữa, họ có tinh thần tự do, phóng khoáng nhưng tính tình hay thay đổi, nó cũng gây ấn tượng là đôi khi không biết họ đang nghĩ gì. Giới nghệ sĩ thường được cho là nhiều người có nhóm máu này.
O型はというと、実は私も典型的なOのだが、[リーダーシップがあり、仲間意識が強い」のだそうだ。事実グループンの [リーダーシップになる人にはO型が多いようである。教師にもこの型が多いと言う。しかしほかの血液型の人に言わせると、O型は一見のんきそうだが、 気 が強くてわがままで、ほかの人の意見を受け入れられないのだそうだ。自分のことを考えてみると、それも事実のようだ。
Nói đến nhóm máu O thì tôi thực ra cũng là điển hình của nhóm này, có tính lãnh đạo, ý thức tập thể cao. Trong thực tế, những người trở thành người lãnh đạo nhóm thuộc nhóm máu O rất nhiều. Người ta cũng nói giáo viên cũng nhiều người thuộc nhóm này. Tuy nhiên, nhóm máu O cũng bị người ở nhóm khác nói rằng, thoạt nhìn thì dường như vô tư, mạnh mẽ nhưng cũng tính cach mạnh mẽ ích kỷ, không bao giờ chấp nhận ý kiến của người khác. Thử nhìn bản thân mình, tôi thấy điều đó là đúng.
最後にAB型だが、[何が起こっても平気でいられ、物事の全体をまとめて客観的に考えることができる。批評家タイプが多いと、その性格が説明されている。私はあまりこの血液型の人とは相性がよくない。いつも冷静で、感情をはっきり表すことが少ないところが合わないのかもしれない。
Cuối cùng là nhóm máu AB, được nghĩ là chuyện gì xảy ra cũng có thể bình thản, khách quan xem xét mọi điều. Nhiều nhà phê bình thuộc nhóm này và có tính cách như đã được mô tả. Tôi thì không hợp với người thuộc nhóm máu này lắm. Lúc nào cũng bình thản, ít biểu lộ cảm xúc rõ ràng, có lẽ không hợp.
血液型に対する意見は人によって様々である。私が血液型の話を口にすると、[科学的に何の根拠もない、いい加減なことだ]とか[人間をわずか四つのタイプに分類し、職業など何もかもその型に当たてはめて考えると言う傾向もあるが、それは危険だ」と反論されることが多い。もちろん、人間は一人一人違うということは分かっているつもりである。だからよく付き合った上でその人のことを判断するようにしているが、私が初対面の人にまで血液型を尋ねるのは、そうすることが相手をよりよく知る近道になると思うからである。
Tùy theo người mà ý kiến về nhóm máu khác nhau. Khi tôi mở miệng nói về chuyện nhóm máu thì cũng có người cho là “không có cơ sở khoa học, và hàm hồ” hay là cũng có khuynh hướng nói là “việc phân chia nhân loại ra chỉ bốn nhóm và chẳng có gì cả mà cũng đem gán ghép những chuyện như là nghề nghiệp vào nhóm máu “. Tất nhiên, chuyện nhân gian, mỗi con người là khác nhau thì tôi hiểu. Vì vậy, sau khi đã quen biết nhau nhiều thì hãy đánh giá chuyện của người đó nhưng mà tôi nghĩ là hỏi về nhóm máu với người mới sơ ngộ thì là con đường ngắn nhất để biết về đối tượng vậy.
Từ vựng:
~とおり:theo,đúng như
タイプ:loại, nhóm
分けるphân chia
性格:tính cách
例の: あの(皆は知っている時、使う)
血液:nhóm máu
意外(な):không ngờ tới
人気:yêu thích,có quan tâm
というのも:đó cũng là vì
(あいさつ) 代わり:thay cho việc chào hỏi/ 挨拶 (ai tạt)
一般:nói chung, đại thể
公:công cộng, của chung
ルール:luật lệ
重んじる:coi trọng,xem trọng
何事も:bất cứ việc gì cũng
慎重(な) しんちょう :tính cận thận,thận trọng/
準備:chuẩn bị
行動する:hành động
傾向:khuynh hướng
性質:tính chất
なぜ:tại sao
神経質thần kinh(bệnh,khí chất)
一目で:xem 1lần, nhìn thoáng qua
反映する:đối sánh,đối chiếu,phản ánh ,phản chiếu
対照的(な)đối chiếu
縛る:trói buộc, bó lại しばる (phược)
自由奔放(な) ほんぽう (bôn phóng) :thoải mái,ko trói buộc/
楽天的(な):lạc quan
同僚:đồng nghiệp
気まぐれ(な) dễ thay đổi, thay lòng đổi dạ
印象:ấn tượng
与える:làm cho,gây ra, phải chịu
芸術家:giới nghệ sĩ
実は:thực ra thì
典型的(な):điển hình
リーダーシップ:người chỉ đạo
中間意識 :ý thức tập thể
事実:sự thật
一見:sự nhìn ,xem qua
のんき(な)dễ dãi,qua loa,bừa bãi
わがまま(な)bảo thủ
受け入れる:chấp nhận, đónnhận
平気(な) :thờ ơ,không quan tâm
物事 ものごと :sự việc/
きゃっ観的(な)khách quan
批評家nhà bình luận
相性:hợp nhau, ăn ý
冷静(な):bình tĩnh,trầm lặng
感情tình cảm
はっきり:rõ ràng
様々(な):đa dạng
口にする:nói
科学的(な): tính khoa học
根拠:căn cữ,chỗ dựa, cơ sở
いいかげん(な)nói hàm hồ
わずか(な): một ít,một chút
分類するsự phân loại
職業nghề nghiệp
当てはめる:làm cho hợp, gán ,áp đặt
危険(な)nguy hiểm
~上で:sau khi
より(よい)hơn
近道 ちかみち con đường ngắn nhất/
成功への一番の近道: Con đường tắt nhất dẫn tới thành công
経済的安定を得る近道: Lối tắt để có được sự an toàn mang tính kinh tế
酒と朝寝は貧乏への近道: Rượu và việc dậy muộn là lối tắt dẫn đến sự nghèo đói
駅まで近道をした: Đi tắt tới nhà ga.
Ngữ pháp:
A「~とおり~」theo, đúng như
・a:道はすぐに分かりましたか。
ngay lập tức thì có hiểu đường đi không
b:はい、あなたにもらった地図のとおりに来ましたから。
có,vì đi theo cái bản đồ mà bạn đưa.
・a:今度のテストは難しかったですね。
b:ええ、やっぱり思ったとおりでしたね。
quả nhiên đúng như tôi đã nghĩ
B「~た上で」sau khi(phải làm điều kiệnnày trước ,điệu kiện sau mới xảy ra.
・電話で約束をした上で、本人に会った方がいいと思います
sau khi đã hẹn bằng điện thoại ,tốt nhất nên gặp đương sự
・みんなの意見を聞いた上で、決めた方がいいでしょう。
sau khi hỏi ý kiến của mọi người thì hãy quyết định
・両親と相談した上結婚することにします。
C「~によって」tuỳ theo, phụ thuộc
習慣は国によって違います。
tập quán khác nhau tuỳ theo mỗi nước
勉強は場所によって読んだり、話したりします。
*Chú ý:khi sử dụng によって thì có rất nhiều nghĩa
(phươngpháp)bằng:話し合うによって、この問題を理解を解決します
(nguyên nhân) do, vì :不注意によって事故が起こった。
(chủ thể làm) bởi :先生によって書かれた