Học tiếng Nhật cấp độ Trung Cấp – Bài 3: 働く (はたらく) LÀM VIỆC
Học tiếng Nhật cấp độ trung cấp theo Giáo trình Trung cấp Temabetsu Chuukyuu kara manabu Nihongo.
——–
お父さん、一人でさびしくないですか。九州 は遠くてあまり帰られないから、毎日手紙を書けと言われたけれど、やっぱりちょっと無理です。でも、できるだけ書くようにします。ご飯のときは、いつもみんなでお父さんのことを話しています。まだ会社ではたらいているかなとか、もううちに帰ってこの番組見てるかなとか。
Ba ơi, sống một mình có buồn không ạ? Ở Kyusyuu vì quá xa nên không thể về nhà thường xuyên, ba đã bảo mỗi ngày viết thư cho ba nhưng con thật là không thể. Tuy nhiên, con vẫn cố gắng viết bất cứ khi nào có thể. Gia đình mình lúc ăn cơm, mọi người luôn nhắc đến ba. Nào là giờ này ba còn làm việc ở công ty hay không, nào là đã về nhà và đang xem chương trình này hay chưa.
今晩もカレーを食べながらお父さんことを話しているとき、お母さんは、お父さんいないうちが食事の用意が楽でいい、なんて 言っていました。もちろんこれは冗談で、本当はとても寂しがっているんです。電話が鳴ると『あら、お父さんかしら』と、すごくうれしそうな顔をするので分かります。
みえは、お父さんが、この前、おみやげにかってきてくれたCD 、とても喜んで聞いています。みえは、『お父さんは、みえのことが一番好きなんだよ』と言うので、僕はちょっと頭にきていますが、それでもみえは まだ小さいんだからと思って、何も言いません。でも、お父さん、僕には新しいパソコンゲームを買ってきてね。
Tối nay cũng vậy, lúc vừa ăn cà ri vừa nói chuyện về ba, mẹ đã nói ba cái chuyện như là”trong lúc không có ba ở nhà việc chuẩn bị cơm nước thiệt là nhẹ nhàng.” Tất nhiên là mẹ nói đùa thôi vì thật sự là mẹ rất buồn nhớ ba. Hễ chuông điện thoại reo là mẹ nói: ́” A, không chừng là ba đó” với gương mặt rất vui mừng nên con có thể hiểu được. Mie thì rất vui vẻ nghe CD mà ba đã mua mang về làm quà lần trước . Khi Mie nói “Ba cưng Mie nhất đó”thì con thấy hơi bực nhưng nghĩ Mie còn nhỏ nên thôi không nói gì. Nhưng mà, ba nhớ mua về cho con trò chơi game mới nhé.
僕は毎朝六時に起きて、ドンに散歩をさせています。お父さんとの約束だから、眠くても、がんばってやっています。偉いでしょ、お父さん。初めは、いつも散歩に連れてくれた人と違うので、ドンは嫌がって一緒に行きたがらなかったけど、このころは慣れてきたようです。この間、ドンをくれた前田さんにあったので、お父さんが転勤で九州へいったって話すと、残念がっていました。前田さんの野球チーム、また人が足りなくなったそうです。お父さん、少しは運動してください。運動しないとすぐ太るから、できるだけたくさん運動してください。じゃ、もう遅いからこれでやめます。おやすみなさい。
Mỗi sáng con thức dậy lúc 6g, dẫn con Don đi dạo. Vì đã hứa với ba nên dù buồn ngủ con vẫn cố gắng làm. Thấy con giỏi không, ba? Lúc đầu vì không phải người thường dẫn đi dạo nên con Don có vẻ ghét, không muốn đi cùng, nhưng dạo này thì có vẻ quen rồi. Hôm trước, con có gặp ông Maeda, người đã cho con Don và nói chuyện về việc Ba chuyển đí làm ở Kyuusyu thì ông ấy có vẻ tiếc. Nghe nói là đội bóng chày của ông Maeda lại thiếu người. Ba nhớ vận động, tập thể dục nhé. Vì nếu không vận động thì sẽ mập ra đó, cho nên ba cố vận động nhiều nha. Thôi, đã khuya rồi, con xin dừng bút. Chúc Ba ngủ ngon.
Từ vựng:
無理(な) :không thể
できるだけ : cố gắng hết sức có thể
やっぱり(=やはり) :sau cùng,rốt cuộc(đánh giá theo chủ quan của riêng mình
~とか : hoặc
楽(な) :vui vẻ,an ủi ,yên vui
~なんて :đi sau danh từ có hàm ý phủ định vấn đề trước đó
もちろん : đương nhiên,tất nhiên
冗談 : nói đùa
すごい : giỏi ,xuất sắc
この前 : trước đây
頭にくる : tức giận
それでも dù vậy,dù thế
デザイン : thiết kế
眠い : buồn ngủ
がんばる : cố gắng
偉い :giỏi,vĩ đại
このごろ : dạo này,gần đây
慣れる : quen
そういえば : nói như vậy
この間 dạo trước
チーム : đội
足りる :đủ
~より : hơn