Học tiếng Nhật giao tiếp – Bài 30: Không chừng trời sẽ mưa – 雨が降るかもしれません
Cùng học tiếng Nhật giao tiếp cơ bản
———
Trước khi vào bài mới, có một số từ cần xem qua như sau:
どうぶつえん(sở thú)、
ほんしゃ/してん(trụ sở chính/chi nhánh)、
おきゃくさん(quý khách)、
ほし(ngôi sao)、
そら(bầu trời)、
たいよう(mặt trời)、
つき(trăng)、
せんたく(giặt giũ)、
けんこう(sức khỏe)、…
Để mở đầu cho cấu trúc bài hôm nay, mời cácbạn cùng nghe đoạn hội thoại vui sau:
A: テレサちゃん、なにを見ているの?
Teresa, đang nhìn gì đó?
B: 見て、あそこに黒い猫1がいる。
Hãy xem, đằng kia có con mèo màu đen.
A: あ、かわいい。
Aa, dễ thương.
B: かわいくない。黒い猫、嫌い。なにか悪いことがあるかもしれないよ
Không có dễ thương, ghét mèo đen. Có lẽ có điềm xấu rồi.
A: そう
Thế hả
B: きょうはもう遊ばない2、帰る
Hôm nay không đi chơi, về thôi.
A: ええ?
Hả???
*** 普通形(phổ thông hình): xem lại bài 2.1 để rõ hơnvề cách chia.
*Cấu trúc trên dùng để phán đoán nhưng độ chính xác thấp. Ta thường sử dung khi bi quan, lo lắng, trễ …và mong muốn sự việc xảy ra ngược lại.
Giờ chúng ta cùng luyện tập đoạn hội thoại ngắn sau…
—–
Phần Nghe:
A: アリアさん、どうしたんですか。何を 心配3しているんですか
Maria, có chuyện gì vậy, đang lo lắng chuyện gì à?
B:_______(a)________
A: そうですね。雨が降る4かもしれませんね
Đúng thế nhỉ. Có lẽ sẽ mưa nhỉ
B:_______(b)________
A:_______(c)________
B: ええ
*Trong bài học sơ cấp 2.7, các bạn đã được học để nói dự định tương lai của mình, nhưng nếu sự việc đã được vạch ra rõ ràng và cụ thể thì chúng ta dùng mẫu câu sau:
Phần Nghe:
A: タワポンさん、レポートは もう まとめましたか
Thawaphon, bản báo cáo anh đã tổng kết chưa vậy?
B: いいえ、まだ なんです
Chưa, vẫn chưa.
A: あさってまでですよ。急がない5と。。。
Hạn đến ngày mốt đấy. Phải gấp lên nha.
B: はい、今晩書くつもりです
Vâng, dự định viết tối nay.
*Mời các bạn cùng thực tập và hoàn thành bài nghe sau:
A: やまもと君は 高校を卒業してから、大学でなにを 勉強するつもりですか
Sau khi tốt nghiệp phổ thông, Yamamoto dự định học gì ở đại học vậy?
B:_______(d)________
A: どうしてですか
Vì sao thế?
B:_______(e)________
A: ずっと ヨーロッパに住むつもりですか
Dự định sống mãi ở Châu Âu à?
B:_______(f)________
A:_______(g)________
B: はい、ありがとうございます
Dạ, xin cảm ơn.
A: さがぐちさんは 大学へ行こうと思っていますか
Sagaguchi có dự định học lên đại học không?
C:_______(h)________
A: 動物6のお医者さんですか
Bác sĩ thú y?
C:_______(i)________
A: 動物の研究所7?
Viện nghiên cứu về động vật à?
C:_______(j)________
A: 面白い研究ですね
Việc nghiên cứu thú vị nhỉ
C: ええ、動物を話せたら、きっと面白いですよ
Vâng, nếu mà nói chuyện được với động vật, chắc chắn là thú vị rồi
A: すばらしい夢8ですね
Giấc mơ tuyệt vời nhỉ.
*Thế nếu đó là kế hoạch của nhóm, của tập thể, của công ty…hay nói chung là bản thân hầu như không thay đổi được thì các bạn có dùng cấu trúc trên không?
Mời các bạn cùng nghe đoạn mẫu sau:
A: たなかさん、来週桜大学へ 行きますか
Tuần sau Tanaka tới đại học Sakura hả?
B: ええ、水曜日に 行くよていです
Vâng, theo kế hoạch là đi vào thứ tư.
A: じゃ、すみませんが、ワット先生に この本を返し9ていただけませんか
Vậy thì, thật xin lỗi, nhưng mà….anh vui lòng trả dùm tôi cuốn sách này cho thầy Watto đượckhông?
B: いいですよ
Được chứ.
*Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa và cách sử dụng cấu trúc 予定 (よてい:dự định, kế hoạch), các bạn phải cố gắng hoàn thành bài tập sau:
Phần Nghe:
A: ミラーさん、一度 歌舞伎10が 見たいと言いましたね、今、おもしろい歌舞伎をやっているから、見に行きませんか
Anh Miller đã nói là muốn một lần xem Kabuki nhỉ. Hiện giờ, đang có mộtKabuki thú vị, anh đi xem không?
B:_______(k)________
A: 来週の日曜日までですけど。。。こんどの土曜日はどうですか
Đến chủ nhật tuần sau, nhưng mà…thứ bảy tuần này thì anh thấy thế nào?
B:_______(l)________
A: すみません、日曜日は ちょっと約束11が あるんです
Xin lỗi, chủ nhật thì có hẹn rồi.
B:_______(m)________
A: 月曜日は 歌舞伎が 休みなんです
Thứ hai thì Kabuki nghỉ
B: そうですか
Vậy à.
A: 来週の土曜日と日曜日は 大丈夫ですけど。。。
Nhưng mà thứ bảy và chủ nhật tuần sau thì không sao cả.
B: そうですね、じゃ。。。
Thế hả, vậy thì …
**Bài tập cuối cùng nha các bạn. Anh Santo dự định ngày mai đến núi Phú Sĩ chụp hình, nhưng vì điều gì mà anh Santo đãthay đổi ý định đó? Và thay vào đó, anh Santo đã làm gì? Mời các bạn cùng nghe và ghi lại đoạn hội thoại ngắn sau[__(n)__]:
Phần Nghe:
Một số Kanji đã sử dụng trong bài học:
Kanji | Âm Hán | Cách đọc |
黒い猫 | Hắc, miêu | くろいねこ |
遊びます | Du | あそびます |
心配 | Tâm khởi | しんぱい |
降ります | Giáng | ふります |
急ぎます | Cấp | いそぎます |
動物 | Động vật | どうぶつ |
研究所 | Nghiên cứu sở | けんきゅしょ |
夢 | Mộng | ゆめ |
返します | Phản | かえします |
歌舞伎 | Ca vũ kỉ | かぶき |
約束 | Ước thúc | やくそく |