GỬI QUA BƯU ĐIỆN/ 郵便局のこと
手紙やはがきを書き時は、宛名の位置に注意しましょう。表書きには、必ず郵便局番 号 をつけなくてはなりません。封筒やはがきの上部にある口は郵便局番 号 を書き入れるところです。其れがない場合にも 表書き「おもてがき」の上部に書き込みます。切手は、普通左上の隅に貼ります。郵便局で売っている普通の葉書は六十二円です。
Lúc viết thư va bưu thiếp, hãy chú ý vị trí của tên và địa chỉ người nhận. Ở bì thư, chắc chắn phải viết số mã bưu chính. Ở phần trên của thư và bưu thiếp là nơi điền số mã bưu chính. Ngay cả khi không có, cũng viết vào phần trên của bưu thiếp. Tem thì thông thường sẽ dán vào góc trên bên trái. Bưu thiếp thường bán ở bưu điện giá 62 yen.
手紙の場合は、裏に差出人の住所、氏名を書くのが普通です。郵便番号が書いてあれば、都道府県名は書かなくてもかまいません。速達は、郵便物を遠く届けたい時に使います。料金は、一般料金に速達料金が加算されます。表書きの最上部に赤い線を引いて出します。書留は、事故があったりして宛先に届かなかったときに損害賠償をしてもらえるので、大事なものを送るときに使うとよいでしょう。
Đối với thư thì thường là viết tên họ, địa chỉ của người gửi ở phía sau. Nếu có viết mã số bưu chính thì không viết tên quận huyện tỉnh cũng không sao.Gửi chuyển phát nhanh thì sử dụng lúc muốn gửi đi xa đồ qua đường bưu điện. Phí vận chuyển là phí đặc biệt cộng thêm vào các khoản phí nói chung. Gửi bảo đảm thì lúc mà có sự cố không gửi đến được chỗ người nhận vì sẽ nhận được bồi thường thiệt hại nên sử dụng khi gửi những vật quan trọng rất tốt.
現金は普通の手紙の中に入れて送ることができないので、現金書留で送ります。現金書留はそのための特別の封筒があるので、それを買って使います。書留を出したときは必ず受取り をもらって保管しておきましょう。
Tiền mặt thì không thể bỏ vào thư thường mà gửi nên phải gửi bảo đảm. Gửi bảo tiền mặt thì vì có bao thư đặc biệt để gửi nên hãy mua nó để gửi. Khi gửi đi phải nhớ lưu giữ hóa đơn.
郵便局ではお金を送ることもできます。これを 郵便振替[ ゆうびんふりかえ ]といいます。同様に、水道、電気、ガスなどの公共料金も郵便局で支払うことができます。東京、大阪、横浜などの都市のポストは口が二つあり、[東京部ー他府県」、又は[市内ーその他の地域」のように分かれています。外国へ出す手紙は[他府県]、又は[その他の地域」の方に入れます。
Có thể gửi tien qua bưu điện. Gọi là chuyển tiền qua bưu điện (yuubin furikae). Tương tự như vậy, cũng có thể trả phí công ích như tiền nước, điện, ga, v.v… qua bưu điện. Hòm thư ở các đôi thị như Tokyo, osaka, Yokohama, v.v… có chia ra hai khe: [ Tokyo-tỉnh thành khác] và [nội thành- khu vực khac]. Thư gửi đi nước ngoài thì bỏ vào phía [tỉnh thành khác] và [khu vực khác]
Từ vựng:
はがき: bưu thiếp
宛名[ あてな ] n tên và địa chỉ người nhận
位置: vị trí
表書き 「おもてがき ] an address; addressing ((an envelope))
封筒: bao thư
上部: phần trên
書き入れるwrite down
書き込む:[ かきこむ ] ghi/lưu trữ [to write/to store]
左上: phía trên bên trái
墨: góc
差出人: người gửi
氏名: họ tên
都道府県:[ とどうふけん ]quận huyện tỉnh
速達: chuyển phát nhanh
郵便物: đồ gửi qua bưu điện
届ける: giao
料金: phí
加算[ かさん ] 1〔加えて数えること〕adding up: cộng thêm vào
書留: gửi bảo đảm
宛先[ あてさき ] n nơi đến/nơi gửi đến/địa chỉ
届く: giao
損害: tổn hại
賠償: bồi thường
現金: tiền mặt
受取 り : hóa đơn
保管: lưu giữ
郵便振替[ ゆうびんふりかえ ] postal transfer: chuyển qua bưu điện
同様: tương tự
水道: nước
電気: điện
ガス: ga
公共料金: chi phí công ích
他府県: tỉnh thành khác
地域: khu vực
局員: nhân viên bưu điện
航空便: gửi qua đường hàng không
受け取る: nhận/lấy/chấp nhận
計る [hakaru]: cân
小包み: bưu kiện nhỏ
振込: chuyển qua ngân hàng
計算: tính toán
合 計:[ ごうけい ]tổng cộng
郵便切手: tem
考え出す: nghĩ ra
取り扱い:[ とりあつかい ] n thao tác/ xử lý
せっかく: kỳ công
目方:[ めかた ] trọng lượng
力を尽くす[ つくす ]cống hiến/phục vụ・hết sức/cạn kiệt