Liên từ trong tiếng Nhật N5
Dùng liên từ khi muốn bổ sung thêm thông tin
また: Hơn nữa, thêm vào đó, lại còn
そのうえ: Bên cạnh đó, hơn nữa là, ngoài ra là
それに: Bên cạnh đó, hơn nữa lại
さらに: Hơn nữa, vả lại, ngoài ra
おまけに : Ngoài ra, thêm vào đó
かつ: Đồng thời, hơn nữa
しかも: Hơn nữa
および: Và, với, cùng với
それから: Do đó, sau đó, tiếp theo đó
なお: Vả lại, thêm nữa, vẫn còn
ならびに: Cũng như, và còn
ひいては: Kế đó, với lại
Dùng liên từ khi muốn giải thích lý do
つまり: Tức là, tóm lại là, cũng chính là
なぜなら(ば): Bởi vì làm, nguyên do là
すなわち: Có nghĩa là, tức là, cũng chính là nói
よいするに: Tóm lại là, chung quy lại là, đơn giản mà nói là
Dùng liên từ khi muốn thể hiện sự tương phản
でも: Nhưng, tuy nhiên, nhưng mà
しかし: Nhưng, tuy nhiên
けれども: Nhưng, tuy nhiên, thế mà
それでも: Nhưng – vẫn, dù – vẫn, cho dù như thế- vẫn
しかしながら: Tuy nhiên, mặc dù vậy, thế nhưng
それなのに: Cho dù thế nào vẫn, dù thế nào thì
それにしても: Dù sao đi nữa
だが: Nhưng, nhưng mà
だけど: Tuy thế, tuy nhiên, song
ただし: Tuy nhiên, nhưng mà
だって: Chả là, dù là thế
Dùng liên từ khi muốn thể hiện quan hệ nối tiếp hoặc điều kiện
したがって: Sở dĩ, vì vậy, do đó
ゆえに: Kết quả là, do đó
ですから: Vì thế, cho nên
そこで: Do đó, bởi vậy
それでは: Sau đó, vậy thì
それなら: Nếu như thế, nếu nói như vậy thì
それだから: Bởi thế cho nên
したがって: Sở dĩ, vì vậy, do vậy mà
すると: Do đó mà, lập tức thì
そこで: Bởi vậy, ngay sau đó
Dùng liên từ khi muốn thể hiện quan hệ lựa chọn
あるいは: Hoặc là, hoặc
もしくは: Hay là, hoặc là
それとも: Hay, hoặc, hoặc là
または: Nếu không thì, hoặc, hoặc là
Dùng liên từ để chuyển đổi chủ đề
ときに: Đôi lúc, thi thoảng
さて: Và bây giờ, sau đây
それでは: Sau đó, trong trường hợp đó
そもそも: Trước tiên, trước hết, ngay từ ban đầu
では: Thế là, thế thì
ところで: Chỉ có điều, có điều là
いわゆる: Cái gọi là
とんだ: Khó ai ngờ là, không ngờ là
どの: Nào, cái nào, người nào
そんな: thế đó, như thế đó
どんな: Thế nào, như thế nào
あんな: Thế kia, như thế kia
Xem thêm:
Phân biệt các mẫu ngữ pháp trong tiếng Nhật
Tổng hợp Quán dụng ngữ với 気 trong tiếng Nhật