Home / Ngữ pháp N5 / Ngữ pháp tiếng Nhật N5: ~たあとで: Sau khi đã …

Ngữ pháp tiếng Nhật N5: ~たあとで: Sau khi đã …

Mẫu ngữ pháp N5: ~たあとで: Sau khi đã …

Cấu trúc:
Nの + あとで, ~
Vた + あとで, ~

Ý nghĩa: Sau khi đã …

Giải thích:
Được sử dụng để diễn tả một sự việc, một hành động diễn ra sau một hành động khác

Ví dụ:

1. この本は見たあとで、私に貸してください。
Kono hon wa mita ato de, watashi ni kashite kudasai.
Sau khi bạn đọc xong cuốn sách này thì cho tôi mượn nhé

2. 仕事が終わったあとで、カラオケにいきませんか?
Shigoto ga owatta ato de, karaoke ni ikimasen ka?
Sau khi xong việc thì đi hát karaoke không?

3. 仕事のあとで、一杯やりませんか。
Shigoto no ato de, ippai yarimasen ka.
Xong việc mình đi làm một ly nhé?

4. 授業のあとで、先生に会います。
Jugyō no ato de, sensei ni aimasu.
Sau giờ học tôi sẽ gặp giáo viên.

Chú ý: Gần giống「Vてから」nhưng mẫu câu này không thể hiện sự nối tiếp liên tục như mẫu Vてから.