Home / Ngữ pháp N4 / Ngữ pháp tiếng Nhật N4: ~んです~: Vì/bởi vì…

Ngữ pháp tiếng Nhật N4: ~んです~: Vì/bởi vì…

Mẫu ngữ pháp N4: ~んです~: Vì/bởi vì…

Cấu trúc: Aい/na/N/V(普) + んです

Ý nghĩa: Vì/bởi vì…

Giải thích: Dùng để giải thích một sự thật hay đưa ra một lý đo

Ví dụ:

A – どうしたんですか。
Dou shitan desuka?
Cậu sao thế?

B – ちょっと気分が悪いんです。
Chotto kibun ga waruin desu
Mình cảm thấy người không khỏe.

A – どうしたんですか? 元気がありませんね
Doushita ndesu ka? Genki ga arimasen ne
Bạn bị sao vậy? Có vẻ không khỏe nhỉ

B – ちょっとかぜなんです。
Chotto kazena ndesu.
Tôi bị cảm

A – どうしてさっき ワンー さんとしゃべらなかったの?
Doushite sakki wan̄-san to shaberanakatta no?
Tại sao lúc nảy anh không nói chuyện với anh Wang

B – あの人はちょっと苦手なんです。
Ano hito wa chotto nigatena ndesu.
Vì tôi hơi ngại anh ấy

Chú ý: Là dạng lịch sự của「んだ」 . Cũng nói là「のです」

あまりおいしかったんで、全部食べてしまった。
Amari oishikattande, zenbu tabeteshimatta.
Vì ngon quá nên tôi đã lỡ ăn hết

遅くなってすみません、途中で渋滞に巻き込まれてしまたのです。
Osoku natte sumimasen, tochuu de jūtai ni makikoma rete shimata nodesu.
Xin lỗi vì tới trễ. Vì nữa đường tôi bị kẹt xe.