Ngữ pháp N5: Cách sử dụng và phán đoán Vない
1. Vないでください : Xin đừng làm V
Ví dụ:
私のことを忘れないでください
Đừng quên tớ nhé.
2. Vなければならない = Vないと : Phải làm V
Ví dụ:
明日、日曜日なのに、まだ仕事しなければならない
Ngày mai là chủ nhật nhưng tôi vẫn phải làm việc,
3. Vなくてもいいです: Không cần làm V cũng được
Ví dụ:
明日から来なくてもいいです
Từ mai không cần đến cũng được.
4. Vないほうがいい: Không nên làm V
Ví dụ:
彼は口が軽いから、教えないほうがいい
Anh ta rất nhiều chuyện nên là không nên nói cho biết.
5. Vないつもりです: Không có ý định làm V
Ví dụ:
今日から、お酒を 飲まないつもりです
Tôi dự định là từ hôm nay sẽ không uống rượu nữa .
6. V1ないでV2 : Không làm V1 mà làm V2
Ví dụ:
週末はどこも行かないで、うちでゆっくり休むよ
Cuối tuần tôi không đi đâu cả mà nghỉ ngơi thong thả ở nhà.
Xem thêm:
Tổng Hợp Mẫu Ngữ Pháp Về ところ
Cách chia Động Từ trong JLPT N5