Học ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản theo giáo trình Minna No Nihongo I. Giáo trình Minna No Nihongo I là giá trình học tiếng Nhật cơ bản nhất cho N5, N4.
Động từ thể ý chí
(Dạng động từ diễn đạt ý muốn, dự định)
1. Cách chia động từ thể ý chí (chia từ động từ dạng từ điển):
Nhóm I: chuyển đuôi 「u」sang ō
Nhóm I: chuyển đuôi 「u」sang ō
Thể từ điển | Thể ý chí |
行く(いく) | 行こう |
急ぐ(いそぐ) | 急ぐ(いそぐ) |
飲む(のむ) | 飲もう |
呼ぶ(よぶ) | 呼ぼう |
終わる(おわる) | 終わろう |
待つ(まつ) | 待とう |
会う(あう) | 会おう |
話す(はなす) | 話そう |
Nhóm II: bỏ る thêm よう
Thể từ điển | Thể mệnh lệnh |
食べる(たべる) | 食べよう |
始める(はじめる) | 始めよう |
出かける(でかける) | 出かけよう |
見る(みる) | 見よう |
Nhóm III:
Thể từ điển | Thể ý chí |
する | しよう |
来る(くる) | 来よう(こよう) |
2. Cách sử dụng và mẫu câu:
2.1. Về bản chất, “thể ý chí” chính là cách nói thông thường (cách nói thân thiết, suồng sã được đề cập ở bài 20) của động từ dạng 「~ましょう」nên có thể dùng thay cho 「~ましょう」khi rủ ai đó cùng làm một việc gì hay đề nghị giúp ai đó làm gì.
Ví dụ :
(1) ちょっと 休まない?
Nghỉ một lát không?
…うん、休もう。
Ừ, nghỉ đi!
(2) 少し 休もうか。
Nghỉ một lát đi!
(3) 手伝おうか。
Mình giúp một tay nhé?
「Chú ý」: trong ví dụ 2 và 3 ở cuối các câu か không được lược bỏ.
2.2. Mẫu câu: V thể ý chí と思っています。
Ý nghĩa: (tôi/ai đó) định làm gì / dự định sẽ làm gì
Cách dùng: dùng để biểu lộ dự định, ý muốn làm một chuyện gì cho người nghe biết.
Ví dụ:
(1) 週 末は デパートで 買い物しよう と思っています。
Tôi dự định đi mua sắm vào cuối tuần.
(2) 今から 銀行へ 行こう と思っています。
Tôi dự định đi đến ngân hàng bây giờ.
「Chú ý」: 「~とおもっています」 cũng được dùng để chỉ dự định của người thứ ba
彼は 外国で 働こうと 思っています。
Anh ấy có ý định làm việc ở nước ngoài.
3. V る / V ない + つもりです
V る V ない |
つもりです。 |
Ý nghĩa: dự định làm, dự định không làm một việc gì đó
Ví dụ:
来年結婚する つもりです。
Năm tới tôi dự định sẽ kết hôn.
明日からは たばこを 吸わない つもりです。
Tôi định từ ngày mai sẽ không hút thuốc.
Chú ý: so với mẫu câu V thể ý chí とおもっています, V thông thường つもりです mang ý nghĩa quyết đoán hơn được sử dụng để chỉ một ý hướng rõ rệt, 1 quyết định chắc chắn hoặc 1 dự định lớn trong cuộc sống.
4. V る / Nの + よていです
V る N+の |
よていです。 |
Ý nghĩa: dự định làm gì; có kế hoạch làm gì
Cách dùng : cũng diễn tả 1 dự định, kế hoạch gì đó nhưng chỉ dùng với những sự kiện đã được định sẵn mà không phụ thuộc vào ý chí của bản thân người nói
Ví dụ:
7月の終わりに ドイツへ 出 張する 予定です。
Tôi có kế hoạch đi Đức công tác vào cuối tháng 7.
旅行は 1週 間ぐらいの 予定です。
Chuyến du lịch được dự định kéo dài 1 tuần.
5. まだ V ていません
Ý nghĩa: chưa làm ~
Cách dùng : biểu thị một việc gì đó chưa diễn ra hoặc chưa làm
Ví dụ:
銀行は まだ 開いていません。
Ngân hàng vẫn chưa mở.
レポートは もう 書きましたか。
Anh đã viết xong bản báo cáo chưa?
…いいえ、まだ 書いていません。
…Chưa, tôi chưa viết xong.
6. ~は
Ý nghĩa: nhấn mạnh
Cách dùng: thay cho trợ từ を
Ví dụ:
もう 昼ご飯を 食べましたか。
Anh đã cơm trưa rồi à?
昼ご飯は もう 食ましたか。
Cơm trưa thì anh đã ăn rồi.