Home / Ngữ pháp N3 / Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật đi với ばかり

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật đi với ばかり

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật đi với ばかり
TỔNG HỢP 11 MẪU NGỮ PHÁP ばかり từ N5 – N1

1. ~ばかり

Kết hợp: N + ばかり

Ý nghĩa: Toàn là…
→ Sử dụng để thể hiện sự bất mãn với việc có quá nhiều một sự vật nào đó.
→ Khi không sử dụng để thể hiện sự bất mãn có thể dịch là “chỉ…”(≈だけ)

一人暮らしの息子は、インスタント食品ばかり食べているので少し心配です。
Đứa con trai sống một mình của tôi chỉ ăn toàn đồ ăn liền nên tôi có hơi lo lắng.

私は美少女ばかりに優しいわけではないんですよ。
Đâu phải là tôi chỉ đối tốt với các mỹ nữ thôi đâu.

 

2. ~てばかりいる

Kết hợp: Vて + ばかり(いる)

Ý nghĩa: Chỉ toàn…
→ Sử dụng để thể hiện sự bất mãn với việc một hành động nào đó có tần suất quá cao.

毎日お酒を飲んでばかりいると、いつか体を壊しますよ。
Ngày nào cũng chỉ toàn uống rượu thế có ngày đổ bệnh đấy.

私の父は休みの日にいつも、テレビを見てばかりいます。
Bố tôi ngày nghỉ nào cũng chỉ toàn nằm xem ti vi.

 

3. ~たばかりだ

Kết hợp: Vた + ばかりだ

Ý nghĩa: Vừa mới…
→ Diễn tả cảm giác một hành động, sự kiện vừa mới xảy ra (mặc dù trên thực tế có thể hành động sự kiện đó đã xảy ra được một khoảng thời gian dài rồi).

このパソコン先週買ったばかりなのに、もう壊れたよ。
Cái máy tính này vừa mới mua tuần trước thôi mà đã hỏng rồi.

まだ日本に来たばかりなのに、もう国の家族や友達が恋しい。
Vừa mới tới Nhật thôi mà đã nhớ gia đình với bạn bè rồi.

 

4. ~るばかりだ

Kết hợp: Vる + ばかりだ

Ý nghĩa: (1) càng ngày càng… / (2) chì còn… là xong
→ (1) Diễn tả một sự vật sự việc diễn biến theo một chiều hướng, thường là chiều hướng xấu.
→ (2) Diễn tả ý sự vật sự việc đã ở trạng thái sẵn sáng để chuyển sang bước tiếp theo, hay chỉ cần làm gì đó nữa là hoàn tất.

資源をめぐる争いで、両国の関係はますます悪化するばかりだ。
Do tranh chấp quay quanh vấn đề tài nguyên nên mối quan hệ của hai nước ngày càng tồi tệ

荷物の準備も戸締まりも済み、もう出発するばかりだ。
Hành lý đã chuẩn bị xong, cửa cũng đã khóa, giờ chỉ còn xuất phát thôi.

 

5. ~ばかりでなく

Kết hợp: Thể thông thường + ばかりでなく

Ý nghĩa: Không chỉ… mà còn…

泥棒はお金を盗んだばかりでなく、家の窓も壊していった。
Tên trộm không chỉ cướp tiền mà còn phá hỏng cửa sổ.

乗り物は速さばかりでなく、安全性もないとだめだ。
Phương tiện đi lại không chỉ tốc độ, mà cũng cần phải có tính an toàn nữa.

質問ばかりでなく、自分でも考えてみなさい。
Đừng chỉ có đặt câu hỏi, hãy tự thử suy nghĩ xem sao.

会社の業務改善は、営業部門ばかりでなく、社員全体の努力にかかっている。
Việc cải thiện công việc của công ty không chỉ bộ phận kinh doanh, mà nó còn phụ thuộc vào nỗ lực của toàn thể nhân viên.

 

6. ~ばかりか

Kết hợp: Thể thông thường + ばかりか

Ý nghĩa: Không những… mà thậm chí… (mức độ kinh khủng hơn)
→ Thường nhấn mạnh mức độ kinh khủng, khác bình thường của sự vật sự việc.
→ Vế sau không đi kèm với ý chí, mệnh lệnh, khuyên bảo.

嘘ばかりついていると、信頼を失うばかりか、友達をなくすことになるよ。
Nếu mà nói dối thì không chỉ là đánh mất sự tin tưởng, mà còn đánh mất bạn bè đấy.

彼は無断欠席が多いばかりか、出勤しても真面目に働かずスマホばかり触っている。
Anh ta không chỉ hay vắng mặt vô phép, mà có đi làm cũng chẳng làm việc nghiêm túc, chỉ toàn nghịch điện thoại.

 

7. ~ばかりに

Kết hợp: Thể thông thường + ばかりに

Ý nghĩa: Chỉ vì… / Chỉ tại… (mà kết quả xấu, không mong muốn)
→ Thể hiện cảm xúc hối hận, đáng tiếc, đôi khi là trách móc, phê phán.

妻に酷いことを言ってしまったばかりに、離婚することになった。
Chỉ tại tôi lỡ nói những điều tồi tệ với vợ mà giờ chúng tôi đi đến ly hôn.

友達の保証人になったばかりに、私が今友達の借金を払っている。
Chỉ vì tôi bảo lãnh cho bạn nên giờ tôi phải trả nợ thay cho bạn.

 

8. ~ばかりは

Kết hợp: N + ばかりは

Ý nghĩa: Chỉ riêng… thì…
→ Nhấn mạnh “những việc khác thì sao cũng được, nhưng riêng việc này thì…”
→ Thường đi kèm với これ/それ/あれ.

こればかりは絶対に譲れない条件だ。
Chỉ riêng cái này là điều kiện tôi không thể nhượng bộ được.

その時ばかりは我慢できずに強く叱った。
Chỉ riêng lúc ấy thì tôi đã không chịu nổi và mắng ầm lên.

 

9. ~んばかりに

Kết hợp: Vない + んばかりに

Ý nghĩa: Dường như sắp sửa…
→ Diễn tả ý sự vật sự việc như thể sắp sửa xảy ra hay thực hiện hành động nào đó mặc dù trên thực tế không phải như vậy.
→ Không dùng để nói về bản thân mình.

畳んだ服がクローゼットの上に、崩れんばかりに山積みになっている。
Quần áo đã gấp được chất lên như núi trên tủ như thể sắp sụp lở ra đến nơi rồi.

彼のスピーチが終わると、会場が割れんばかりの拍手が沸き起こった。
Sau khi bài phát biểu của anh ta kết thúc thì tiếng vỗ tay vang lên như thể hội trường sắp vỡ tung.

 

10. ~とばかりに

Kết hợp: Mệnh đề + とばかりに

Ý nghĩa: Cứ như thể là… / Như thể muốn nói rằng…
→ Không dùng để nói về bản thân mình.

日曜日なのに妻は早く起きろとばかりに、掃除機をかけ始めた。
Rõ là Chủ Nhật mà vợ tôi lại bật máy hút bụi lên như thể muốn bảo tôi hãy dậy đi.

もう二度と来るなとばかりに私の目で彼女はドアをぴしゃっと閉めた。
Cô ấy đóng sầm cửa lại trước mắt tôi như thể muốn nói đừng bao giờ tới đây nữa.

 

11. ~とばかり思っていた

Kết hợp: Thể thông thường + とばかり思っていた

Ý nghĩa: Cứ nghĩ là… / Vẫn nghĩ là… (nhưng thực tế không phải như vậy)

彼の顔が大人っぽくて年上だとばかり思っていたが、まだ未成年だった。
Anh ta mặt già dặn nên tôi cứ tưởng hơn tuổi, nhưng hóa ra vẫn chỉ là trẻ vị thành niên.

今回も不合格だとばかり思っていたけど、なんとか合格した。
Tôi cứ nghĩ rằng lần này cũng sẽ trượt nhưng thế nào đó mà tôi lại đỗ.

Xem thêm bài:
Các cấu trúc ngữ pháp N3 luôn đi cùng nhau
Phân biệt ngữ pháp N3: みたい、らしい、っぽい