Home / Học tiếng Nhật / Tu nghiệp sinh cần biết những câu giao tiếp ở Nhật thường gặp

Tu nghiệp sinh cần biết những câu giao tiếp ở Nhật thường gặp

Sang Nhật không chỉ đi làm việc mà sang Nhật chính là môi trường các bạn tu nghiệp sinh Nhật Bản có thể giao lưu học hỏi rất nhiều thứ về con người, văn hóa, ẩm thực, phong tục tập quán nơi đây.
Bạn không thể im lặng khi một người Nhật hỏi bạn nhưng bạn không trả lời người ta. Người Nhật rất chú trọng đến vấn đề giao tiếp. Họ sẽ rất vui khi bạn có thể giao tiếp tiếng Nhật cùng với họ. Sự tận tụy chăm chỉ trong công việc và học tập cũng được người Nhật đánh giá cao.
Dưới đây là những câu giao tiếp tiếng Nhật cơ bản nhất các bạn nên ghi nhớ.

I. Những câu giao tiếp thông dụng dành cho tu nghiệp sinh Nhật Bản

Trước khi bạn đi xuất khẩu lao động theo diện tu nghiệp sinh Nhật Bản ( 1 năm hoặc 3 năm ) . Chắc hẳn bạn sẽ được học tiếng Nhật trên trường của công ty tư vấn xuất khẩu lao động sang Nhật đó.

Bạn sẽ được học 2 bảng tiếng Nhật “Hiragana” và ” Katakana”. Một số bạn sẽ quên mang sách Nhật , sổ tay học tiếng Nhật,.. vì sang Nhật bạn có thể học online rất tốt công thêm môi trường giao tiếp toàn người Nhật. Do vậy, chúng tôi xin gửi tới các bạn một số câu tiếng Nhật thông dụng để bạn thực hành, học thuộc và giao tiếp.

  1. おはようございます ohayogozaimasu : chào buổi sáng
  2. こんにちは –konnichiwa : xin chào, chào buổi chiều
  3. こんばんは – konbanwa : chào buổi tối
  4. おやすみなさい-oyasuminasai : chúc ngủ ngon
  5. さようなら-sayounara : chào tạm biệt
  6. ありがとう ございます arigatou gozaimasu : xin cảm ơn
  7. すみません-sumimasen : xin lỗi…
  8. おねがいします-onegaishimasu : xin vui lòng
  9. Chúng ta bắt đầu nào: はじめましょう hajimemashou
  10. Kết thúc nào: おわりましょう owarimashou
  11. Nghỉ giải lao nào : やすみましょう yasumimashou
  12. Các bạn có hiểu không ? わかりますか wakarimasuka
    (はい、わかりますーいいえ、わかりません)
  13. Lặp lại lẫn nữa…: もういちど mou ichido
  14. Được, tốt: けっこうです kekkodesu
  15. Không được: だめです damedesu
  16. Tên: なまえ namae
  17. Kiểm tra, bài tập về nhà : しけん、しゅくだい shiken, shukudai
  18. Câu hỏi, trả lời, ví dụ
    しつもん、こたえ、れい shitsumon, kotae, rei
  19. Số Đếm từ 1 đến 10
    ぜろ、れい-zero, rei: zero: 0
    いち-ichi: one: 1
    に-ni : two: 2
    さん-san: three: 3
    よん、し-yon, shi: four: 4
    ご-go : five: 5
    ろく-roku: six: 6
    なな、しち-nana, shichi: seven: 7
    はち-hachi: eight: 8
    きゅう、く-kyu, ku: nine: 9
    じゅう-juu: ten: 10

II. Các câu nói thông dụng bằng tiếng nhật thường xuyên được sử dụng trong cuộc sống

Dưới đây là một số câu nói thông dụng, các bạn đi tu nghiệp sinh Nhật Bản muốn tìm hiểu về con người và muốn giao tiếp với người Nhật thì hãy học nhé!
*22 câu nói thông dụng:

  1. なか かわった ことあった?(Naka kawatta kotoatta?) : Có chuyện gì vậy?
  2. どう した?(Dō shita?) (*) Truyện gì đang diễn ra)
  3. なんか あった の?(Nanka atta no?) (**)
    (*) Bạn biết những gì đang diễn ra nhưng bạn ko kịp theo dõi đôi chút.
    (**) Bạn ko biết chuyện gì đang xảy ra cả.
  4. Dạo này ra sao rồi
    げんき だた?(Genki data?)
    どう げんき?(Dō genki?)
  5. Bạn có khỏe không?
    げんき?(Genki?)
  6. Dạo này mọi việc thế nào? (How have you been doing?)
    どう してて?(Dō shiteta?)
  7. Dạo này bạn đang làm gì ? (What have you been doing?)
    なに やってた の?(Nani yatteta no?)
  8. Các bạn đang nói chuyện gì vậy? (What have you been talking about?)
    なに はなしてた の?(Nani hanashiteta no?)
  9. Lâu quá rồi mới lại gặp lại. (Haven’t seen you around for a while.)
    ひさしぶり ね。(Hisashiburi ne.) (Nữ)
    ひさしぶり だね。(Hisashiburi dane.) (Nam)
  10. Những câu này có thể được chuyển từ câu nói thường thành câu hỏi, chuyển ne ngắn (ne) thành ne dài (nē) sẽ biến câu “Lâu rồi ko gặp bạn” thành “Lâu rồi ko gặp bạn phải ko?”
  11. Migi có khỏe không? (Is Migi okay?)
    みぎ げんき?(Migi genki?)
  12. Dạo này Migi làm gì? (How’s Migi doing?)
    みぎい どう してる?(Migī dō shiteru?)
  13. Không có gì mới (Nothing much)
    べつ に なに も。(Betsu ni nani mo)
    なに も。(Nani mo)
  14. Không có gì đặc biệt (Nothing specia.)
    べつ に かわんあい。(Betsu ni kawannai)
  15. Khỏe thôi. (Okay ,I guess)
    あんまり。(Anmari)
  16. Tôi khỏe (I’m fine)
    げんき。(Genki)
    げんき よ。(Genki yo) (Nữ)
    げんき だよ。(Genki dayo) (Nam)
    まあね。(Māne.) (+)
  17. Có chuyện gì vậy? (what’s wrong?)
    どか した の?(Doka shita no?) (Nữ)(n–> p) (*)
    ど した の?(Do shita no?) (Nữ)(n–> p)
    なんか あった の?(Nanka atta no?) (**)
    ど したん だよ?(Do shitan dayo?) (Nam)
    (*) & (**) Nói bằng giọng quan tâm nhiều hơn.
  18. Bạn đang lo lắng điều gì vậy? (What’s on your mind?)
    なに かんがえてん?(Nani kangaeten no?)
  19. Không có gì cả (Nothing)
    べつ に。(Betsu n.)
    なん でも ない よ。(Nan demo nai yo)
    **Nan-demo nai-yo là lời đáp cho câu “Xảy ra gì vậy?” hay “Đang suynghĩ gì vậy?”
    Còn Nanni-mo là lời đáp cho câu “Có chuyện gì mới không?” Đừng lẫn lộ hai câu này.
  20. Tôi chỉ nghĩ linh tinh thôi (I was just thinking)
    かんがえ ごと してた。(Kangae goto shiteta)
  21. Tôi chỉ đãng trí đôi chút thôi (I was just daydreaming.)
    ぼけっと してた。(Boketto shiteta.)
  22. Để tôi yên! (Leave me alone!)
    ひとり に して!(Hitori ni shite!)
    ほっといて!(Hottoite!)
  23. Không phải phải chuyện của bạn! (It’s none of your bussiness!)
    ぃ でしょ!?(Ii desho!?) (Nữ)
    ぃ だろ!(Ii daro!) (Nam)
    かんけい ない でしょ!(Kankei nai desho!) (Nữ)
    かんけい ない だろ!(Kankei nai daro!) (Nam)
    よけい な おせわ!(Yokei na osewa!)
    Có thể tạo nên những cuộc đối thoại nhiều màu sắc hơn bằng cách đệm thêm “vâng” ,”phải chứ?”
  24. * Một số câu dò hỏi thông dụng khác tu nghiệp sinh Nhật Bản cần biết:
    Những câu giao tiếp này, bạn có thể giao tiếp với bạn bè bên Nhật, còn nói với với bề trên, sếp Nhật, người lớn tuổi thì không nên dùng nhiều. Muốn dùng bạn cần thêm vào một số từ khác thể hiện phép lịch sự.
    1. . Thật không? (Really?)
    ほん と?(Hon to?)
    ほんと に?(Honto ni?)
    まじ で?(Maji de?)
    まじ?(Maji?)
    うそ?(Uso?)
    うそ だ?(Uso da?)
    2. Vậy hả? (Is that so?)
    そう なの?(Sō nano?)
    そう?(Sō?)
    3. Đúng vậy chứ? (Did you? Do you? Are you?)
    そう なの?(Sō nano?)
    4. Làm thế nào vậy? (How come?)
    どう して?(Dō shite?)
    どう して だよ?(Dō shite dayo?)
    5. Tại sao? (Why?)
    なんで?(Nande?)
    6. Ý bạn là gì? (What do you mean?)
    どう いう いみ?(Dō iu imi?)
    7. Có gì sai khác không? (Is something wrong/different?)
    なに か ちがう の?(Nani ka chigau no?)
    8. Có gì khác biệt? (What’s the difference?)
    なに が ちがう の?(Nani ga chigau no?)
    9. Cái gì? (What?)
    なに?(Nani?)
    え?(E?)
    10. Tại sao ko? (Why not?)
    なんで だめ なの?(Nande dame nano?)
    なんで だめ なん だよ?(Nande dame nan dayo?) (Nam)
    11. Bạn nói nghiêm túc đấy chứ? (Are you serious?)
    ほんき?(Honki?)
    12. Bạn có chắc không? (Are you sure?)
    ほんと に?(Honto ni?)
    ぜったい?(Zettai?)
    **Zettai? Là cách hỏi nhấn mạnh hơn ,ví dụ như trường hợp bạn thật sự muốn biết họ có chắc hay ko.
    13. Bạn không đùa đấy chứ? (You don’t mean it!)
    じょうだん でしょ?(Jōdan desho?)
    14. Cứ nói đùa mãi! (You’re joking!)
    じょうだん だろ?(Jōdan daro?)
    Những câu sau đây sẽ làm cho cuộc đối thoại sống động hơn ,hay ít nhất làm cho người nói cảm thấy bạn đang lắng nghe.
    15. Đúng rồi! (That’s right!)
    そう だね!(Sō dane!) (+)
    そう だな!(Sō dana!) (+)
    まねえ!(Manē!)
    Trên đây là những câu giao tiếp tiếng ở Nhật bạn thường gặp. Người Nhật rất thật thà, tận tâm và quý mến những người ham học hỏi và chăm chỉ. . Hi vọng tin tức xuất khẩu lao động sẽ bổ sung những kiến thức giao tiếp tiếng Nhật để giúp các bạn tu nghiệp sinh giao tiếp cơ bản. Chúc các bạn học tốt!

Xem thêm: Cách nói mở đầu trong tiếng Nhật