Mẫu ngữ pháp N5: ~まえに~: Trước…/ Trước Khi…
Cấu trúc:
V1(thể thông thường) + まえに、V2
Danh từ の + まえに、V
Lượng từ(khoảng thời gian) + まえに、V
Ý nghĩa: Trước…/ Trước Khi…
Giải thích:
1. Trường hợp của động từ: Mẫu câu này biểu thị rằng động tác ở động từ 2 xảy ra trước động từ 1. Động từ 1 luôn ở thể nguyên dạng cho dù động từ 2 có ở thời quá khứ hay tương lai.
2. Trường hợp của danh từ: Khi dùng『まえに』sau danh từ chúng ta phải thêm の vào. Danh từ ở trước『まえに』là danh từ biểu thị hoặc ám chỉ động tác.
3. Trường hợp của lượng từ: Nếu là lượng từ (khoảng thời gian) thì không thêm の.
Ví dụ:
1. 私のまえに鈴木さんが座っていた。
Watashi no mae ni Suzuki-san ga suwatte ita.
Ngồi phía trước tôi là chị Suzuki
2. 駅のまえに大きなマンションが建った。
Eki no mae ni ōkina manshon ga tatta
Phía trước nhà ga đã mọc lên một ngôi nhà chung cư lớn.
3. 寝る前に音楽を聞きます。
Nerumae ni ongaku o kikimasu.
Trước khi đi ngủ tôi thường nghe nhạc.
4. 結婚するまえに、一度ゆっくり仲間と旅行してみたい。
Kekkon suru mae ni, ichido yukkuri nakama to ryokō shite mitai.
Trước khi lập gia đình, tôi muốn cùng đám bạn thân đi du lịch thoải mái một lần
5. 先生は1時間まえに、出かけました。
Sensei wa ichi-jikan mae ni, dekakemashita.
Thầy giáo đã đi ra ngoài cách đây 1 tiếng