Home / Luyện dịch tiếng Nhật / Những điều cần lưu ý khi mới vào công ty Nhật (Dịch Nhật – Việt)

Những điều cần lưu ý khi mới vào công ty Nhật (Dịch Nhật – Việt)

Những điều cần lưu ý khi mới vào công ty Nhật (Dịch Nhật – Việt)

社会人に必要な自覚って何だろう?
Đối với người trưởng thành, ra xã hội(ra ngoài đời) làm việc thì cần có những điều tự giác(tự ý thức) gì nhỉ ?!

ある会社に新卒で入社し、同じ部署に配属された佐藤さんと秋元さん。まだ学生気分が抜けきらない二人が、スタートしたばかりの社会人生活について語りあっています。
どうやら二人の考え方は甘すぎるようですね。社会人に必要な心がまえとして、二人に足りない点を探してみましょう。
Ở công ty nó có nhân viên mới tốt nghiệp vào công ty làm, được bố trí ở cùng bộ phận là Ms.Sato và Ms. Akimoto. Hai người này vẫn còn chưa thoát khỏi tâm trạng thời sinh viên(học sinh) nói chuyện với nhau về cuộc sống vừa mới bắt đầu của người Shakaijin (người trưởng thành, ra xã hội làm việc)
Sao mà suy nghĩ của hai người này quá giản đơn (quá bở). Đối với người Shakaijin thì cần thiết chuẩn bị tâm tư (tinh thần, tâm trạng,phong thái…) gì ? Hãy cùng thử tìm những điểm còn thiếu của 2 người này nhé.

佐藤さん:あ~あ。学生時代は気楽でよかったなぁ。社会人になったとたん、親から生活費を入れろって言われるしさ。社会人1年目の給料なんかたかが知れてるだから、勘弁してほしいよ。
Ms. Satou : (Trời)…ơi…Thời học sinh thì thoải mái thiệt là sướng. Vừa mới trở thành Shakaijin, là bị cha mẹ bảo phải góp tiền vào sinh hoạt phí (của gia đình). Lương của 1 người Shakaijin (vừa ra xã hội làm việc) thì cao cỡ nào cũng biết rồi mà,,tha cho (tui, con) đi mà…!

秋元さん:それもそうだけど、新人教育も退屈。今更、社会人とはこうあるべき!なんて言われても、学生時代ってアルバイトしてたんだし、わかってるわよ。当たり前すぎて眠たいだけ。しかも、昨夜、友達と飲みすぎて、完全に二日酔い。余計つらいわ。
Ms. Akimoto :Ừm, đúng rồi, mà cái huấn luyện nhân viên mới chán phèo. Bây giờ mà còn bị nói là Shakaijin phải nên thế này (thế kia)! Lúc sinh viên đã đi làm thêm, biết hết rồi mà. Nói toàn chuyện đương nhiên,buồn ngủ muốn chết. À mà hôm qua, uống với mấy đứa bạn hơi nhiều, xỉn luôn, mệt muốn chết luôn !
(Futsukayoi theo nghĩa đen có nghĩa là xỉn 2 ngày. Người Nhật dùng để chỉ uống quá say, bị nhức đầu và hôm sau không dậy được),

佐藤さん:なんでもかんでも新人扱いされると、正直カチンとなるよね。やたらルールとか常識とかマナーってうるさいし。この週なんか1分遅刻しただけで主任に怒られちゃったよ。1分じゃ仕事なんかでっきこないんだから、大目に見てくれてもいいのにさ。
Ms. Sato : Cái gì cũng bị đối xử như là nhân viên mới, nói thiệt là rất nóng đầu (bực mình), nào là nội quy, nào là ý thức, nào là phép tắc lịch sự…phiền thật. Tuần này á, đi trễ có 1 phút thôi mà bị thằng cha chủ nhiệm (trưởng phòng, trưởng nhóm) mắng cho. Có 1 phút thì làm được việc gì đâu mà, bỏ qua cũng được mà…

秋元さん:ほんとうね。とにかく私たちも、雑用じゃなくって早くまともな仕事をさせてよねって感じ。昨日は主任に資料を渡されて読んでおくように言われたんだけど、あまりにも退屈だから、ときどき給湯室に行っては携帯でメールしていたのよ。
Ms. Akimoto: Ừ hé, tụi mình dù gì cũng đâu phải tạp vụ đâu mà, mong sao mà sớm được giao việc gì cho đàng hoàng (quan trọng) chứ Hôm qua tui bị thằng chả(ông chủ nhiệm) giao cho mớ tài liệu bảo đọc trước đi mà chán quá nên mấy lúc đi qua phòng căn tin tui toàn nhắn tin điện thoại.
社会人に求められること Những điều yêu cầu đối với Shakaijin

社会に出るということは、どういうことを意味するのでしょうか。また、社会人に求められることについて考えてみましょう。
Hãy cùng nghĩ xem người Shakaijin sẽ (phải đáp ứng) những yêu cầu gì ? Việc ra ngoài xã hội (làm việc, sinh sống) có ý nghĩa gì ?

1.社会人になるということ Trở thành người Shakaijin
「社会人」とは、社会との関わりのなかで、一定の責任を持って行動したり、生活したりしているの事です。「社会員」あるいは「職業人」といった言葉とも同義に使われることが多く、就職を機に社会人になるとする考え方が一般です。つまり、自分で働いて生計を立てている自立した大人を指します。
Người Shakaijin là người mang trách nhiệm nhất định nào đó trong mối quan hệ với xã hội mà hành động, sinh hoạt (sinh sống). 「Shakaijin」hoặc là 「職業人:ショクギョウジン」là những từ được sử dụng nhiều có ý nghĩa như nhau (đồng nghĩa). Thường thì là chỉ những người mà vừa có việc làm (vừa mới làm) và nhân đó bước ra đời (ra xã hội)

ちなみに欧米では、日本語の社会人に相当する言葉が存在しません。仕事を持たない子供やお年寄りも含め、他人との関わりの中で生きているすべての人を社会人ととらえるからです。社会人という言葉は日本独自のもので、日本では、社会人になるということを次のようにとらえています。
Tiện thể thì ở Âu Mỹ(châu Âu và Mỹ), không có từ tương đương với từ Shakaijin trong tiếng Nhật. Vì nó bao gồm cả người già và trẻ em không có việc (không làm việc luôn,những người nào mà sống có mối quan hệ với người khác đều được tính là Shakaijin hết. Từ Shakaijin đó là chữ riêng biệt của Nhật, ở Nhật thì trở thành Shakaijin tương ứng với những điều sau :

‣学校を卒業し、親の保護から離れ、一定の収入を得て生活をする
Tốt nghiệp trường học, rời khỏi sự bảo vệ(che chở) của cha mẹ, có 1 thu nhập nhất định để sinh hoạt (sống)

‣仕事を通じて社会との関わりを持つ Có mối quan hệ với xã hội thông qua công việc

‣自分の意志で物事を決め、自分の言動に責任を持つ Tự quyết định mọi việc bằng ý chí (suy nghĩ) của bản thân, và tự chịu trách nhiệm với lời nói và việc làm của mình

‣ルールを守り、他人に迷惑をかけないように行動する。Biết (giữ) tuân thủ quy định(nội quy, luật lệ), hành động (hoạt động trong công việc, cuộc sống…) mà không làm phiền đến người khác

(Bài dịch của anh Pham Quyen)