Phân biệt thể điều kiện ~と/~ば/~たら/~なら
~と/~ば/~たら/~なら được sử dụng để nêu ra các giả thiết, điều kiện. Trong một số trường hợp có thể sự dụng chúng với ý nghĩa như nhau tuy nhiên có những trường hợp không thể thay thế được.
Cách sử dụng và ý nghĩa của chúng như sau :
1. ~と (to) :
+) Sử dụng :
V / A i — Dictionary form + to (kaeru to, samui to)
N / A na — Dictionary form + dato (genki dato, kodomo dato)
+) Ý nghĩa :
1.1 Biểu thị một kết quả không thể tránh khỏi như một sự kiện tự nhiên và có thể dự đoán được.
VD :
春 に なる と 花 が咲きます.
Vào mùa xuân thì hoa sẽ nở.
お金を入れるとキップがでます.
Cho tiền vào máy thì bạn sẽ nhận được vé.
お金がないと何も変えません.
Nếu không có tiền thì chẳng mua được cái gì cả.
1.2 Một sự kiện không thể đoán trước được
VD :
デパートに行くと休みだった.
Khi đến cửa hàng thì nó đã đóng cửa.
朝 窓 を 開ける と 地面 は 雪 で 真っ白 だった.
Vào buổi sáng khi tôi mở cửa sổ thì mặt đất toàn là tuyết trắng.
家 に 帰る と 友達 が 待っていた.
Khi trở về nhà thì bạn tôi đang đợi ở đấy.
1.3 Một thói quen thường xuyên
VD :
家 に 帰る と 友達 が 待っていた.
Khi trở về nhà thì bạn tôi đang đợi ở đấy.
起きるとすぐ顔洗う.
Tôi rửa mặt ngay khi thức dậy.
Mệnh đề “to” dùng để biểu thị một tình huống xảy ra không thể tránh khỏi , vì vậy mệnh đề cuối câu không được dùng để phản ánh ý chí của người nói : hi vọng , mong muốn , mệnh lệnh hay yêu cầu, phán xét , đề nghị, khuyến cáo hay khuyên nhủ.
2. ~ば (ba) :
+) Sử dụng :
V1-group–eba (sakeba)
V2-group–reba ,(, orireba)
A i –kereba ,(ookikereba)
N / A na — naraba (gakuseinaraba , shizukanaraba ,)
+) Ý nghĩa :
2.1 Dùng để biểu thị thức giả định thể hiện ý chí của người nói khi cả 2 mệnh đề cùng một chủ ngữ
VD :
安 ければ 買います .
Nếu mà rẻ thì mua.
もっと 練習 すれば 日本語 が 上手に なります.
Nếu mà học tập chăm chỉ hơn thì tiếng Nhật sẽ giỏi.
明日晴れればでかけましょ.
Nếu mai thời tiết tốt thì cùng đi ra ngoài nhé.
雨ならば どこへも行きません.
Nếu mà mưa thì chẳng đi đâu cả.
お金 が あれば 旅行 に 行こう ます.
Nếu có tiền thì tôi sẽ đi du lịch.
2.2 Một kết quả không thể tránh khỏi như một sự kiện tự nhiên và có thể đoán trước được (giống “to” )
VD :
春になれば花が咲きます.
Nếu mà mùa xuân đến thì hoa sẽ nở.
車が増えれば空気が汚れる.
Nếu càng có nhiều xe ô tô thì không khí càng bị ô nhiễm.
2.3 Đùng để biểu thị thức giả định trong trường hợp cả 2 mệnh đề cùng nêu ra một hành động hoặc một sự kiện xảy ra đồng thời ( 2 chủ nghữ khác nhau ):
VD :
田中さんが行けば、私も行きます.
Nếu anh Tanaka có thể đi thì tôi cũng sẽ đi.
Thể “ba” thường được dùng ở thì hiện tại, trừ một số các trường hợp sau :
2.4 Thể giả định nói lên tâm trạng mang ý nghĩa nuối tiếc, hối hận của người nói :
VD :
お金があれば旅行に行けた(のに).
Nếu mà có tiền thì tôi đã có thể đi du lịch.
2.5 Một thói quen thường trong quá khứ
VD:
子供 の 頃 天気 が 良ければ よく 外 で 遊んだ.
Khi còn là trẻ con, tôi đã chơi ở ngoài khi thời tiết tốt.
3. ~たら ( tara) :
+) Sử dụng :
V / A i / A na — Past form + tara (haittara, warukattara, johbudattra)
N + dattara (isya dattara)
+) Ý nghĩa :
3.1 Biểu thị thức giả định đặc trưng ( giống với thể “ba” )
VD :
明日 雨 が 降ったら 行き ません.
Ngày mai mà mưa thì sẽ không đi.
もし困ったらお電話ください.
Nếu có rắc rối gì thì cứ gọi tôi.
もし 彼女 が 独身 だったら デート したいです.
Nếu cô ấy còn độc thân thì tôi muốn hẹn hò với cô ấy.
3.2 Giả định về một sự việc không thể đoán trước được (dùng như “to” ):
VD :
デパート に 行ったら 休み だった.
Khi tôi đến cửa hàng thì nó đã đóng cửa.
3.3 Một kết quả chắc chắn sau khi xảy ra hành động (dùng như “to” ):
VD :
薬 を 飲んだら 治った.
Sau khi uống thuốc thì tôi đã khỏe lại.
3.4 Biểu thị giả định trong tương lai hoàn thành, thể hiện mong muốn, yêu cầu của người nói :
VD :
大阪 に ついたら 電話 を ください.
Nếu đến Osaka thì hãy gọi điện cho tôi.
本 を 読んだら 貸して ください.
Nếu đọc xong sách thì hãy cho tôi mượn.
“Tara” không thể hiện sác thái đối lập trong suy nghĩ của người nói như “ba” và Không thể dùng thay thế các từ khác trong trường hợp 3.4
4. ~なら (nara):
+) Sử dụng :
V / A i / A na — Dictionary form + nara (surunara, oishinara, hansamunara)
N + nara (coffee nara)
+) Ý nghĩa :
4.1 Biểu thị thức giả định đặc trưng ( giống như “ba” ) :
VD :
もし雨なら行きません。
Nếu trời mưa thì không đi nữa.
4.2 Thể hiện sự khuyên nhủ, gợi ý, yêu cầu hoặc sự phán xét của người nói , sử dụng trong giao tiếp hàng ngày :
VD :
A : 日本語 が もっと 上手 に なりたいな.
Ước gì tao giỏi tiếng nhật hơn.
B: 日本語 が 上手 に なりたい なら たくさん の 人 と 日本語 で 話す ことだ.
Nếu mà mày muốn giỏi tiếng nhật thì hãy nói chuyện với nhiều người bằng tiếng nhật.