Mẫu ngữ pháp N4: ~し、~し~: Đã A lại còn B / vừa A vừa
Cấu trúc:
V(普) + し、~
Aい + し、~
na/N だ + し、~
Ý nghĩa: Vừa…vừa…
Giải thích:
Thường dùng để liệt kê lý do, nguyên nhân cho một hành động tiếp sau theo.
Ví dụ:
1. お腹がすいたし、のどが渇いたし、すこし食べたいです。
Onakagasuita shi, nodo ga kawaitashi, sukoshi tabetaidesu.
Vừa đói vừa khát nên tôi muốn ăn một chút gì đó
2. このシャツは色もきれいだし、デザインもいいですね。買いたいです。
Kono shatsu wa iro mo kireidashi, dezain mo ii desu ne. Kaitaidesu.
Cái áo này màu đẹp và thiết kế đẹp. Tôi muốn mua nó
3. 今日は週末だったし、天気がよかったので、公園は人が多かったです。
Kyou wa shuumatsudattashi, tenki ga yokattanode, kouen wa hito ga ōkattadesu.
Vì hôm nay là cuối tuần, thời tiết lại đẹp nên công viên rất đông người
4. 日本の電車は時間通りに来るし、たくさんあるし、とても便利です。
Nihon no densha wa jikan doori ni kuru shi, takusan aru shi, totemo benri desu.
Tàu điện của Nhật Bản vừa luôn đến đúng giờ, lại có rất nhiều chuyến nên rất là tiện lợi.