Mẫu ngữ pháp N4: ~てある: Có làm gì đó ~
Cấu trúc: Vて + ある
Ý nghĩa: Có làm gì đó…
Giải thích:
Mẫu câu này thể hiện trạng thái của chủ thể N, thường được dùng khi ai đó trong quá khứ đã tác động lên chủ thể N, thông qua việc thực hiện hành động Vて, kết quả của hành động đó vẫn đang lưu giữ ở hiện tại.
Ví dụ:
1. 机の上に本が置いてある。
Tsukue no ue ni hon ga oite aru.
Trên bàn có cuốn sách
2. 起きると、もう朝食が作ってあります。
Okiru to, mou choushoku ga tsukutte arimasu.
Khi tôi thức dậy thì bữa sáng đã chuẩn bị sẵn rồi
3. 窓が開けてあるのは空気を入れ替えるためだ。
Mado ga akete aru no wa kuuki o irekaeru tameda.
Cửa sổ mở sẵn là để cho thoáng khí
4. 冷蔵庫に果物が入れてある。
Reizouko ni kudamono ga irete aru.
Trong tủ lạnh có trái cây
5. 料理が作ってあるから、今日は家で食べる。
Ryouri ga tsukutte aru kara, kyou wa ie de taberu.
Tôi có nấu ăn, nên hôm nay tôi sẽ ăn ở nhà.
Chú ý: Vて là tha động từ
Vてある chỉ là mẫu câu miêu tả trạng thái của sự vật là như thế, người nói chỉ đang miêu tả trạng thái.
Không dùng Vてある để miêu tả trạng thái của những chủ thể to, khó di chuyển như tòa nhà…