Mẫu ngữ pháp N5: ~と思います : Tôi nghĩ rằng
Cấu trúc:
Aい/V(普) + と思います
na Adjな + と思います
Nだ + と思います
Ý nghĩa: Tôi nghĩ là…
Giải thích:
Chúng ta sử dụng trợ từ 「と」để biểu thị nội dung của「おもいます」
Dùng để biểu thị sự suy đoán, phán xét:
Khi phán đoán, suy xét về một nội dung mang ý nghĩa phủ định thì phần trước của 「と」sẽ là phủ định.
Dùng để bày tỏ ý kiến:
Khi muốn hỏi ai đó về một cái gì đó thì dùng mẫu câu 「~についてどうおもいますか」và chú ý không cần 「と」ở sau「どう」
Cách biểu thị sự đồng ý hoặc không đồng ý với người khác.
Ví dụ:
1. 今日は雨が降らないと思います。
Kyō wa ame ga furanai to omoimasu.
Tôi nghĩ là hôm nay trời sẽ không mưa.
2. 先生は来ると思います。
Sensei wa kuru to omoimasu.
Tôi nghĩ là thầy sẽ đến.
3. 彼の言ったことはうそだと思います。
Kare no itta koto wa usoda to omoimasu.
Tôi cho rằng chuyện anh ấy nói là xạo.
4. 確か、机の上に置いたともいます。
Tashika, tsukue no ue ni oitatomo imasu.
Tôi nhớ là quả thực là đã đặt trên bàn.
5. コンピューターは便利ですね。
Konpyūtā wa benridesu ne.
Máy vi tính tiện lợi nhỉ
ええ、私もそう思います。
Ee, watashi mo sō omoimasu.
Ừ, tôi cũng nghĩ thế
私はそう思いません。
Watashi wa sō omoimasen.
Tôi không nghĩ thế