Home / Ngữ pháp N4 / Ngữ pháp tiếng Nhật N4: ~とおりに~ : Làm gì…theo ~/ đúng như…

Ngữ pháp tiếng Nhật N4: ~とおりに~ : Làm gì…theo ~/ đúng như…

Mẫu ngữ pháp N4: ~とおりに~: Làm gì…theo ~/ đúng như…

Cấu trúc:
Vる +  とおりに
Vた +  とおりに
N の +  とおりに

Ý nghĩa: Làm gì…theo /đúng như…

Giải thích:
– Dùng để diễn tả bằng chữ viết, động tác, lời nói v.v…(Động từ 2) một việc gì đó theo đúng như đã nghe hoặc học v.v..(Động từ 1). Động từ 1 để ở thể nguyên dạng nếu động tác mà nó biểu thị sẽ được thự hiện trong tương lai, hoặc để ở thể 「た」nếu động tác đã được thực hiện.
– Dùng để biểu thị một động tác nào đó được thực hiện theo đúng nội dung đã được biểu thị trong danh từ.

Ví dụ:

1. わたしが言ったとおりに書いてください。
Watashi ga itta toori ni kaite kudasai.
Hãy viết theo tôi nói

2. 線のとおりに紙を切ってください。
Sen no toori ni kami o kitte kudasai.
Hãy cắt giấy theo đường này.

3. 天気予報のとおりに、雨が降ってきた。
Tenkiyohou no toori ni, ame ga futte kita.
Trời đã mưa đúng như dự báo thời tiết.

4. 見たとおりに、話してください
Mita toori ni, hanashite kudasai
Nói lại đúng những gì đã thấy

5. 説明書のとおりに、組み立てました。
Setsumeisho no toori ni, kumitatemashita.
Lắp dúng theo bảng hướng dẫn

6. この地図のとおりに行けば、すぐに着きますよ。
Kono chizu no toori ni ikeba suguni tsukimasu yo.
Nếu đi theo bản đồ này, bạn sẽ đến nơi.