Home / Học tiếng Nhật / 10 Ngữ pháp tiếng Nhật có trạng thái phủ định ~ない hay gặp nhất trong đề thi JLPT

10 Ngữ pháp tiếng Nhật có trạng thái phủ định ~ない hay gặp nhất trong đề thi JLPT

10 ngữ pháp thông dụng có trạng thái phủ định ~ない
10 Ngữ pháp tiếng Nhật có trạng thái phủ định ~ない hay gặp nhất trong đề thi JLPT

1.〜わけにはいかない / 〜わけにもいかない
Ý nghĩa: Vì trái với lẽ thường trong xã hội, vì trái với lương tâm nên không thể làm việc gì

Cách dùng: Không sử dụng với ý nghĩa “không thể” mang tính khả năng.

Cấu trúc: Vる+ わけにはいかない / わけにもいかない

Ví dụ:
病気の子供を一人家において、仕事に行くわけにはいかない
Vì con đang ốm ở nhà một mình, tôi không thể đi làm được

もう終電は終わってしまった。会社に泊まるわけにもいかず、困っている
Chuyến tàu điện cuối qua rồi. Cũng không thể ở lại công ty thật, khổ quá.

2. 〜ようがない
Ý nghĩa: Dù muốn làm nhưng không biết làm thế nào thì được, hoàn toàn không có khả năng làm được

Cách dùng:
Dùng với ý nghĩa hoàn toàn không có cách làm gì đó. Nhấn mạnh sắc thái “không thể”

Cấu trúc: Vます + ようがない

Ví dụ:
実力はあるのだから、今回の結果には運がなかったとしか言いようがない
Vì có thực lực, nên kết quả lần này chỉ có thể nói là không may thôi.

これだけしっかり準備したのだ。悪い結果になりようがないだろう
Đã chuẩn bị kĩ càng thế này rồi. Chắc chắn kết quả không thể không tốt được

3. 〜どころではない
Ý nghĩa: Không phải là lúc

Cách dùng:
Sử dụng với ý nghĩa vì tình trạng không thuận lợi (không có tiền, không có thời gian, tiếng ồn, đang bệnh…) nên điều kì vọng, điều tưởng tượng không thực hiện được.

Cấu trúc: N / Vる + どころではない

Ví dụ:
仕事が忙しくて、旅行どころではない
Vì công việc bận rộn, không thể đi du lịch được

隣のテーブルの人たちがうるさくて、ゆっくり食事を楽しむどころではなかった
Bàn bên cạnh ồn quá, không thể từ tốn dùng bữa được.

4. 〜得る / 〜得ない
Ý nghĩa: Có thể, có khẳ năng / Không thể, không có không có

Cách dùng: Khi dùng để nói về khả năng vốn có của một người (VD: Có thể nói tiếng Anh) hoặc khả năng trong tình huống (VD: Không uống rượu nên có thể lái xe), thì khó sử dụng mẫu câu này.

Động từ得る có hai cách đọc làえるvà うる, với cách sử dụng này thì thường đọc là うる, phủ định là えない. Mẫu câu không dùng để nói về khả năng bản thân.

Cấu trúc: V ます+得る/〜得ない (bỏ ます)

Ví dụ:
がんは誰でもかかり得る病気だ
Ung thư là bệnh mà ai cũng có thể mắc phải

人間が100メートルを5秒で走るなんてあり得ない話だ
Không thể nào có chuyện có người chạy 100m trong vòng 5s

5. 〜かねない
Ý nghĩa: Có khả năng kết quả không tốt sẽ xảy ra

Cách dùng:
Sử dụng với ý nghĩa nếu suy từ trạng thái hiện tại thì có thể kết quả xấu sẽ xảy ra. Mẫu câu này nói rõ về nguyên nhân hơn

Cấu trúc: Vます+かねない (bỏ ます)

Ví dụ:
うわさはどんどん変な方向へ発展していきかねない
Có khả năng tin đồn sẽ dần phát triển theo chiều hướng xấu.

大事なことはみんなに相談しないと、後で文句を言われかねませんよ
Chuyện quan trọng nếu không bàn với mọi người, sau đó có thể sẽ bị phàn nàn đấy

6. 〜に違いない / に相違ない
Ý nghĩa: Từ chúng cứ có được để phán đoán chắc chắn.

に相違ない là cách nói cứng hơn so với に違いない

Cách dùng:
Đứng ở cuối câu, liền ngay trước đó là điều được phán đoán.
Có trường hợp có thể đi liền trước đó là thể thông thường + から

Cấu trúc: Thể thông thường + に違いない / に相違ない

Ví dụ:
日本に1年住んでいるのだから、彼も少しは生活に慣れたに違いない
Đã sống ở Nhật Bản 1 năm, anh ấy chắc hẳn đã ít nhiều quen với cuộc sống ở đó rồi

彼があれだけ強く主張するのは、何かはっきりした証拠があるからに相違いない
Anh ấy khẳn định mạnh đến như vậy, chắc hẳn là đã có chứng cứ gì đó rõ ràng rồi.

7. 〜にすぎない
Ý nghĩa: Chỉ vậy, không quá

Cách dùng:
Dùng để nêu suy nghĩ của người nói về một sự vật sự việc rằng không phải trọng yếu, không phải đặc biệt, chỉ ít. N・

Cấu trúc: Thể thông thường + にすぎない

Ví dụ:
調査では、お米を全く食べないと答えた人は1。2%にすぎなかった
Theo điều tra, số người trả lời rằng hoàn toàn không ăn gạo chiếm không quá 1.2%

一社員にすぎない私に、会社の経営のことなど決められない
Tôi chỉ là một nhân viên, không thể quyết định được chuyện kinh doanh của công ty

8. 〜にほかならない
Ý nghĩa: Chính là. Không phải gì khác

Cách dùng: Là cách nói thể hiện phán đoán mang tính kết luận của người nói.

Cấu trúc: N + にほかならない

Ví dụ:
将来この国を支えるのは、若い君たちにほかならない
Những người hỗ trợ cho đất nước trong tương ai, không ai khác chính là những người trẻ tuổi.

人間も自然の一部にほかならないということ忘れてはならない
Không được phép quên rằng con người chính là một phần của tự nhiên

9. 〜に越したことはない
Ý nghĩa: Đưa ra một điều không nhất thiết phải có, nhưng nên như vậy

Cách dùng:
Đưa ra ý kiến chủ quan về một điều rằng có thể không đến mức bắt buộc, nhưng nếu có được như vậy thì tốt.

Cấu trúc: Thể thông thường hiện tại + に越したことはない

Ví dụ:
旅行の荷物は軽いに越したことはない
Đồ đi du lịch nên nhẹ là tốt nhất

値段に関係なく質のいいものを買いたいが、安く買えるに越したことはない
Không nói đến giá cả thì tôi muốn mua đồ chất lượng tốt, nhưng nếu giá rẻ thì vẫn là tốt nhất

10. 〜しかない / よりほかない
Ý nghĩa: Không có cách nào khác

Cách dùng: Thể hiện cảm xúc của ngừi nói rằng không còn lựa chọn nào khác, đành phải làm việc gì đó. Cũng có trường hợp được dùng với ý tích cực, như ví dụ số 2.

Cấu trúc: Vる + しかない / よりほかない

Ví dụ:
この道は一方通行だから、戻りたくても真っ直ぐ行くしかない
Con đường này là đường một chiều, dù muốn quay lại cũng chỉ còn cách đi thẳng

会議で企画の中止が決まったなら、この決定を受け入れるよりほかないでしょう
Dự án đã được quyết định dừng trong cuộc họp, không còn cách nào khác ngoài tuân theo quyết định này thôi.

Xem thêm:
15 Ngữ pháp N3 dùng nhiều khi giao tếp
4 Mẫu Ngữ Pháp N3 dễ nhầm lẫn