Home / Luyện dịch tiếng Nhật / Học tiếng Nhật cấp độ Trung Cấp – Bài 1: たとえる: VÍ VON

Học tiếng Nhật cấp độ Trung Cấp – Bài 1: たとえる: VÍ VON

Học tiếng Nhật cấp độ Trung Cấp – Bài 1: たとえる: VÍ VON
Học tiếng Nhật cấp độ trung cấp theo Giáo trình Trung cấp Temabetsu Chuukyuu kara manabu Nihongo.
——–

忙しくて忙しくて、誰でもいいから一人でも多くの人に手伝ってもらいたい。そんな時、日本語では「猫の手も借りたいほどだ」とたとえていいます。たとえ猫が手伝ってくれてもそれほど役に立つとは思えませんが、何か口に出して言いたいと思って、こういうのです。
Isogashikute isogashikute, dare demo īkara ichi-ri demo ōku no hito ni tetsudatte moraitai. Son’na toki, nihongode wa `nekonotemokaritai hododa’ to tatoete īmasu. Tatoe neko ga tetsudatte kurete mo sorehodo yakunitatsu to wa omoemasenga, nanika-guchi ni dashite iitai to omo~tsu te, kō iu nodesu.

Vì bận nên muốn nhận được sự giúp đỡ từ bất cứ ai cũng tốt , ngay cả một gười hay nhiều người.. Vào thời điểm đó, trong tiếng Nhật có cách nói là “Dẫu tay mèo cũng muốn mượn”. Dù con mèo giúp cho cũng không thể nghĩ là hữu ích gì nhưng việc nói thế này thì tôi nghĩ chỉ là thuận miệng mà nói ra ̀ đấy thôi.

また、「私の家には庭があります。でも狭いですよ」と言いたければ、これも「猫」を使って、「猫の額ほどの庭があります」と言います。猫にも額の広い猫と狭い猫がいると思うので、日本語の分かる猫に聞かれたら、「失礼じゃないですか」と怒られてしまいそうです。
Mata,`watashinoie ni wa niwa ga arimasu. Demo semaidesu yo’ to iitakereba, kore mo `neko’ o tsukatte,`neko no gaku hodo no niwa ga arimasu’ to iimasu. Neko ni mo gaku no hiroi neko to semai neko ga iru to omou node, nihongo no wakaru neko ni kika retara,`shitsurei janaidesu ka’ to okora rete shimai-sōdesu.
Lại nữa, nếu muốn nói là “Nhà tôi có vườn nhưng hẹp lắm”, trong tiếng Nhật cũng dùng “mèo” để nói la ̀” có cái vườn hẹp như trán mèo”. Tôi nghĩ mèo thì cũng có con trán hẹp, có con trán rộng nên nếu con mèo mà hiểu tiếng Nhật nghe được chắc là giận lắm mà nghi ̃”thiệt là bất lịch sư”̣:.

まだまだたくさん「猫」のお世話になる便利な言い方はあるのですが、「猫に小判」と言い方ほど面白いものはないでしょう。小判は昔のお金ですから、今なら「猫に一万円」と言えば、意味が分かるでしょうか。高い辞書を持っていても、全然使わずに本棚に並べておくだけの人に、「猫に小判だね」と言うのです。
Madamada takusan `neko’ no osewaninaru benrina iikata wa aru nodesuga,`nekonikoban’ to iikata hodo omoshiroi mono wanaideshou. Koban wa mukashi no okanedesukara, imanara `neko ni ichiman’en’ toieba, imi ga wakarudeshou ka. Takai jisho o motte ite mo, zenzen tsukawazu ni hondana ni narabete oku dake no hito ni,`nekonikobanda ne’ to iu nodesu
Vẫn còn nhiều cách nói thuận tiện thường dùng liên quan đến “mèo” nhưng “tiền mèo/ neko ni koban” có lẽ là cách nói thú vị không gì bằng. Koban là tiền xưa, nếu bây giờ mà nói” “cho mèo 1 vạn yên” thì có thể hiểu ý nghĩa nhỉ. Đối với những người mà mua sách rất mắc, hoàn toàn không động đến, chỉ bày trên giá sách thi nóì là” tiền mèo”.
.
猫だけではなく、犬、牛、馬など、人と昔から生活をしてきた動物たちを使った言い方がたくさんあります。皆さんの国の言葉のも「猫の手」や「猫の額」、そして「猫に小判」などと同じ言い方がありますか。あれば是非それを紹介してください。
Neko dakede wa naku, inu, ushi,-ba nado, hito to mukashikara seikatsu o shite kita dōbutsu-tachi o tsukatta iikata ga takusan arimasu. Minasan no kuni no kotoba no mo `neko no te’ ya `neko no gaku’, soshite `nekonikoban’ nado to onaji iikata ga arimasu ka. Areba zehi sore o shōkai shite kudasai.
Không chỉ mèo mà có rất nhiều cách nói dùng tên con vật từ xưa đã gắn bó với cuộc sống con người như chó, bò, ngựa,v,v…. Ở tiếng của nước bạn, có những cách nói như là “tay mèo”, “trán mèo”, rồi thì “tiền mèo” không? Nếu có, nhất định xin hãy giới thiệu nhé.

Từ vựng:
例える:ví dụ
役に立つ:có lợi, có ích
口に出す:nói ra, thốt ra
また:và(thường dùng để chuyển đoạn)
でも:nhưng
額:trán
便利な:thuận tiện
小判:một loại tiền của Nhật ngày xưa
昔:ngày xưa
全然:hoàn toàn không
本棚:tủ sách, kệ,giá sách
並べる:sắp xếp,xếp hàng
是非:nhất định