Học tiếng Nhật cấp độ Trung Cấp – Bài 4: あきれる : SỬNG SỐT
Học tiếng Nhật cấp độ trung cấp theo Giáo trình Trung cấp Temabetsu Chuukyuu kara manabu Nihongo.
——–
毎日利用する電車は、日本人を知るのにちょうどよい教室のようなものです。日本に来たばかりのころは、朝の満員の電車にとても我慢できるのだろうか不思議でたまらなかったし、夜は、お酒のにおいをさせて座席で眠っているサラリーマンを見て驚いたこともありました。
Xe điện mà chúng ta dùng mỗi ngày thì đúng là giống như một lớp học tốt để biết về người Nhật vậy. Lúc mới đến Nhật, tôi đã không hiểu nổi sao mà người ta có thể chịu được sự đông đúc của những chuyến xe điện buổi sáng và buổi tối thì đã từng sửng sốt khi nhìn thấy các nhân viên công ty ngủ gà gật trên xe, người bốc mùi rượu.
.
この間は、きれいに化粧した若い母親が二人、さん、四歳の子供をつれて乗ってきた。子供たちは『ここ、ここ』と大声を出しながら席を取り、靴を脱ぐとすぐ、いすの上で騒ぎ始めました。母親たちは時々「やめなさい」とか「だめよ、じっとしてなさい」と注意するのですが、本当にやめさせようと言う気持ちはなさそうで、自分たちも話しに夢中です。子供たちが驚きすぎてうるさくなると、かばんの中からお菓子やジュースを出してやります。子供たちはそのときだけちょっとおとなしくなりますが、空き缶や紙くずは片付けません。母親たちは、一生懸命を続けています。途中で大きい荷物を持って乗ってきたお年よりがいたのに、立とうともしないので、あきれてしまいました。
Mới đây, có hai bà mẹ trẻ, trang điểm đẹp dẫn theo mấy đứa con khoảng 3,4 tuổi lên xe. Bọn nhóc vừa la to “chỗ này, chỗ này” vừa giành ghế, tháo giày ra và ngay lập tức nhảy lên ghế bắt đầu làm ầm ĩ ́. Hai bà mẹ thì thỉnh thoảng nhắc nhở “Thôi đi” hay “Nè, không được đâu, ngồi yên đi” nhưng có vẻ không thật sự bắt chúng phải dừng, mà cứ say mê trò chuyện. Hễbọn nhóc làm ồn ào quá thì lấy bánh kẹo và nước trái cây trong túi ra cho. Mấy đứa con nít chỉ lúc ăn uống mới yên một chút, nhưng sau đó thì vỏ lon, vỏ bánh kẹo vứt lung tung. Hai bà mẹ cứ mải mê trò chuyện. Giữa đường, có một người lớn tuổi, mang hành lý cồng kềnh bước lên xe, thếmà họ hoàn toàn không có ý định nhường chỗ làm tôi thật sửng sốt.
このように、日本の若い母親の中には時々子供のような人もいます。日本に来る前は、日本人は親切で礼儀正しいと聞いていましたが、本当にそうなのでしょうか。私は日本が好きですから、こんな母親に育てられている子供たちを見ると、ちょっと心配なってくるのです。
Trong sốcác bà mẹ trẻ ở Nhật bản, cũng có những bà mẹ giống như trẻ con thế này. Trước khi đến Nhật, tôi đã nghe nói là người Nhật tử tếvà rất có phép tắc nhưng có thật sự như thế không nhỉ? Tôi thì vì yêu mến nước Nhật nên hễ nhìn thấy bọn trẻ được dạy dỗ bởi những bà mẹ như thế này thì lấy làm lo lắng.
Từ vựng:
(~た) ばかり vừa mới làm cái gì đó
ころ khi,lúc,khoảng chừng ,gần
満員 :(xe điện) chật rồi,đông người
我慢する : chịu đựng
不思議(な) : sự không có nghĩa gì; sự kỳ quái
(~て)たまらない : không thể chịu đựng nổi
座席 : chỗ ngồi
眠る : ngủ gật
サラリーマン :salary man nhân viên văn phòng
化粧 :trang điểm
時々 : thỉnh thoảng
だめ(な) : không được, vô ích ,ko có triển vọng ,không thể làm được
じっと (nhìn) chằm chằm
夢中 :nghĩa trong bài là say sưa nói chuyện
空き缶 :lon, đồ hộp (rỗng)
片付ける : dọn dẹp
つづける : tiếp tục
途中 ; trên đường đi, dọc đường
あきれる : kinh ngạc ,sửng sốt
礼儀正しい : lễ phép
心配(な) : lo lắng