Học tiếng Nhật giao tiếp – Bài 5: Giá bao nhiêu vậy? – いくらですか
Cùng học tiếng Nhật giao tiếp cơ bản
———
Sau bài học hôm nay chúng ta sẽ biết được cách hỏi giá cả của một món hàng nào đó với từ hỏi いくらcũng như cách trả lời số tiền là bao nhiêu.
Trước tiên chúng ta cùng xem qua cấu trúc như sau:
Mời các bạn nghe đoạn đối thoại sau, khi nghe các bạn đừng xem bài dịch vội, hãy chú ý cách hỏi giá cả và trả lời như thế nào
A:すみません、あのかばん を みせてください
Xin lỗi, cho tôi xem túi xách ở đằng kia
B:はい、どうぞ
Vâng ạ, xin mời
A: いくらですか
Bao nhiêu vậy?
B: 2.800えんです
2800 yên
A: 2.800えんですか、にほん の ですか
2800 yên à? Của Nhật Bản à?
B: いいえ、インド の です
Không ạ, của Ấn độ
A: そうですか
Vậy à
***Cách nói số tiền:
100~900: số + ひゃく
100: ひゃく
200: にひゃく
300: さんびゃく
600:ろっぴゃく
800: はっぴゃく
1000~9000: số + せん
1000: せん
3000: さんぜん
4000: よんせん
8000: はっせん
10.000~90.000: số + まん(tính theo vạn)
10.000: いちまん
90.000: きゅうまん
Ví dụ: 490.320 = 49 vạn+3trăm+20
(よんじゅうきゅうまん さんびゃく にじゅう)
Phần Nghe:
A: あのう、このカメラ は どこの ですか
Uhm…Cái camera này là hàng ở đâu vậy?
B: にほんの です
Của Nhật đấy.
A: いくらですか
Bao nhiêu thế?
B: 56.000えんです
56.000 yên.
A: わあ、56.000えん! じゃあ、あのカメラ は?
Hả, 56.000 yên! Vậy….cái camera kia thì sao?
B: あれですか。18.500えんです、ちゅうごく の カメラです。はい、どうぞ
Cái kia à? 18.000 yên. Camera của Trung Quốc. Vâng, xin mời ạ
A: 18.500えんですか、じゃ、これ を ください
18.500 yên? vậy thì, lấy cái này cho tôi
***Bây giờ có bài tập nghe sau, nhiệm vụ nho nhỏ và vui vui là các bạn nhớ điền a,b,c sau khi nghe xong với tinh thần là “sai cũng không sao”, chỉ cần cố gắng nghe là được.
A: すみません、このコンピューター は (a)の ですか
Xin lỗi, cái máy tính này là của (a) à?
B: いいえ、(b)のです
Không ạ, của (b).
A: いくらですか
Bao nhiêu vậy?
B: (c)えんです。
(c) yên.
A: (c)えん!へえ。
(c) yên? Ôi…