Mẫu ngữ pháp N3: ~ばかり :Chỉ toàn là ~, lúc nào cũng…
Cấu trúc:
[Danh từ] + ばかり/ ばかりだ/ ばかりで
[Danh từ 1] + ばかりの + [Danh từ 2]
Ý nghĩa: Chỉ toàn là ~, lúc nào cũng…,
Giải thích:
Dùng khi người nói có ý phê phán về chuyện, sự việc cứ lặp đi lặp lại, hoặc lúc nào cũng nằm trong trạng thái đó
Ví dụ:
1. 弟は漫画ばかり読んでいる
Otōto wa manga bakari yonde iru
Em trai tôi không học mà chỉ toàn là đọc truyện tranh
2. 甘いものばかり食べると太ります。
amaimono bakari taberu to futorimasu.
Nếu chỉ ăn đồ ngọt thôi thì cậu sẽ tăng cân đấy.
3. この店のお客さんは女性ばかりですね。
kono mise no okyakusan wa josei bakari desune.
Khách của cửa hàng này toàn là nữ giới nhỉ.
4. 母は朝から晩まで小言ばかり言っている。
Haha wa asa kara ban made kogoto bakari itte iru.
Mẹ tôi từ sáng tới tối lúc nào cũng cằn nhằn
5. 6月に入ってから、毎日雨ばかりだ。
6 Tsuki ni haitte kara, Mainichi ame bakarida.
Sang tháng 6 thì ngày nào trời cũng mưa
6. 今日は朝から失敗ばかりしている。
Kyō wa asa kara shippai bakari shite iru.
Hôm nay từ sáng tới giờ chỉ toàn làm hỏng việc mà thôi