Mẫu ngữ pháp N3: ~としたら~: Giả sử, nếu cho rằng
Cấu trúc:
A/na/N/V(普) と + したら/ すれば
Ý nghĩa: Giả sử/ nếu cho rằng…
Giải thích: Thể hiện mong muốn giả định
『としたら 』 Là cách nói nêu lên điều kiện giả định, ”giả sử điều đó là sự thật” hoặc giả định một tình huống không rõ ràng. Vế sau thể hiện ý chí,phán đoán hay nhận định của người nói.
Ví dụ:
1. その話が本当だとしたら嬉しいです。
Sono hanashi ga hontouda toshitara ureshīdesu.
Nếu chuyện đó là thật thì tôi rất vui.
2. 家で建てるとしたら、大きい家がいい。
Ie de tateru toshitara, ookii ie ga ii.
Giả sử mà xây nhà thì tôi sẽ xây một ngôi nhà lớn
3. もし1億円の宝くじがあったとしたら、家を買おう
Moshi 1 oku-en no takarakuji ga atta toshitara, ka wo kaou
Giả sử tôi mà trúng số 100 triệu yên thì tôi sẽ mua nhà
4. いらっしゃるとしたら、何時ごろになりますか?
Irassharu toshitara, itsugoro ni narimasu ka?
Giả sử nếu anh đến thì sẽ đến lúc mấy giờ?
5. 仮に外国へ行くとしたら、日本へ行くだろう。
Karini gaikoku e iku to shitara, Nihon e ikudarou.
Giả sử nếu đi nước ngoài thì tôi sẽ đi Nhật
6. 飛行機で行くとしたらいくらぐらいかかりますか。
hikouki de iku toshitara ikura gurai kakarimasuka.
Giả sử đi bằng máy bay thì hết khoảng bao nhiêu tiền vậy ạ?
7. 本当にそんなことを彼がしたくとしたら理由は何だろう。
hontou ni sonnakoto wo kare ga shita toshitara riyuu wa nandarou.
Nếu thực sự anh ta đã làm như thế thì lý do là gì nhỉ?