(Dịch) ふたつの夢 – Hai giấc mơ
自治会から、留学生数人との交流会があるとの連絡を受け、行ってみた。自己紹介が終わると、同会役が「日本に来て、驚いたことは」と質問した。
Nhận được tin báo từ phía Hội tự quản rằng có một buổi giao lưu với một số du học sinh, tôi đã thử đến đó. Sau màn giới thiệu bản thân, những thành viên trong buổi họp mặt đã đặt câu hỏi: “Điều gì khiến bạn ngạc nhiên khi đến Nhật Bản?”.
「交通機関が便利だ」とか「町が静か」「ゴミが落ちていない」などと続いた後で、「子供たちの夢が違うという答えがあった。理解しかねて道をかしげる会場の様子に、同会役が「もう少し具体的に」と重ねてたずねた。
Tiếp sau “ Hệ thống giao thông tiện lợi” hay “Những thành phố yên tĩnh”, “Rác không bị xả lung tung” , có lời đáp rằng “Ước mơ của bọn trẻ con thật khác biệt”. Mọi người bỗng cảm thấy khó hiểu không thể lý giải nổi, bèn yêu cầu: “Hãy nói cụ thể thêm chút đi”!
留学生が育った地域では、「将来は政治家」とか「スポーツ選手」や「医者」、「先生」と、子供たちの夢は大きいと言う。日本の小学校で夢をたずねたら、答えは大きく変わらなかった。それでも、何になりたいかはともかく、「夢が違う」と思った。自分の知る子供たちは、「無理だと知っていて」夢を語るが、日本の小学生は、「実現できると思って」夢を追う。だから、「夢が違う」と言う。
“Ở nơi mà các du học sinh lớn lên, lũ trẻ thường nói về những giấc mơ lớn như: Chính trị gia tương lai, tuyển thủ thể thao, bác sĩ hay giáo viên. Khi hỏi về ước mơ của những học sinh tiểu học Nhật Bản, câu trả lời hầu như cũng không có khác biệt lớn. Tuy nhiên, dù muốn trở thành gì đi chăng nữa, tôi cho rằng những ước mơ ấy không giống nhau. Những đứa trẻ mà tôi biết nói về ước mơ của chúng nhưng vẫn biết rằng điều đó là không thể, trong khi các em bé Nhật Bản thì khác, chúng theo đuổi ước mơ với niềm tin rằng điều đó có thể trở thành hiện thực. Vì thế mới nói là những ước mơ khác biệt nhau.”
熱心に聞く会場で、留学生が続けた。日本では、子供たちが努力さえすれば夢がかなう可能性があり、将来計画の選択肢のひとつになる。自分の育った地域はそうではない。医療施設がないことから、病気になっても身内の命を救えないことがある。働きづめの両親しか見たことのない子供たちは、貧しさから抜け出すために、今は親を助けて働くよりほかはない。だからこそ、「もっと楽な生活はできないものか、自分が将来政治家か医者にでもなれれば」と夢を描く。教育すら満足に受けられない環境で、誰かが手を差し伸べでもしなければ、政治家や医者になる日などまず来ない。それでも、明るい未来を夢に見る。「夢は、貧しさの裏返しです」と言って、留学生は話し終えた。
Các du học sinh trong hội trường tiếp tục lắng nghe một cách nhiệt tình. “Ở Nhật Bản, nếu một đứa trẻ nỗ lực hết sức, ước mơ của chúng có thể trở thành hiện thực và đó sẽ là một trong những option cho kế hoạch tương lai. Nơi mà tôi lớn lên thì không như vậy. Việc thiếu thốn điều kiện y tế có thể không cứu được sinh mạng của các thành viên trong gia đình khi họ bị bệnh. Những đứa trẻ chỉ nhìn thấy cha mẹ làm việc mưu sinh giờ đây không còn cách nào khác hơn là lao động giúp cha mẹ để thoát nghèo. Đó là lý do tại sao chúng nói về những ước mơ có được cuộc sống thoải mái hơn nếu như chúng có thể trở thành một chính trị gia hay bác sĩ trong tương lai. Trong một môi trường mà ngay cả giáo dục không thể được tiếp nhận một cách thỏa đáng, mục tiêu trở thành chính trị gia hay bác sĩ hoàn toàn không thể xảy đến nếu không nhận được bất cứ sự hỗ trợ nào. Mặc dù vậy, chúng vẫn không ngừng mơ về một tương lai tươi sáng. “Ước mơ là cứu cánh của sự nghèo đói”. Chàng du học sinh đã kết thúc như vậy.
私は、留学生の育った地域をはじめ、貧しいと言われる地域を何度か旅行した。そこで、目を輝かせ、素直で、明るい笑顔の子供たちを見てきた。日本の子供たちは同じような表情は見せない。物質的に恵まれていても、何か満たされないものがある。目の輝きや笑顔にこそ、心の豊かさ、本当の豊かさが表れるのだ。日本の豊かさは、表面的なもので、本物ではないと何度も思わされた。それだけに、目の輝きや笑顔に隠された貧しさについて、真剣に考えてほしいという留学生の訴えに、胸が痛んだ。
Tôi đã đi du lịch không ít lần đến những khu vực được cho là nghèo đói, bắt đầu từ những khu vực mà các du học sinh đã lớn lên. Ở đó, tôi đã nhìn thấy lũ trẻ với khuôn mặt cười rạng rỡ, đôi mắt sáng ngời, hồn hậu. Không thể nhìn thấy biểu hiện giống vậy ở những đứa trẻ Nhật Bản. Mặc dù được ban cho sự sung túc về vật chất nhưng dường như vẫn còn thiếu thứ gì đó. Sự rạng rỡ của đôi mắt và khuôn mặt cười sẽ cho thấy sự giàu có của tâm hồn, và đó mới chính là sự giàu có thật sự. Đã bao nhiêu lần tôi cảm thấy sự giàu có ở Nhật Bản thật hời hợt và giả tạo. Chỉ bấy nhiêu thôi cũng khiến tôi không khỏi xót xa trước lời phản ánh của cậu du học sinh với mong muốn suy nghĩ thật nghiêm túc về sự nghèo khó ẩn giấu đằng sau khuôn mặt cười và ánh mắt rạng rỡ ấy.
Từ vựng tiếng Nhật bài trên:
自治会: Hội tự quản, hội sinh viên
交流会: Buổi giao lưu
同会役: Người cùng hội
驚いたこと: Việc ngạc nhiên
具体的: Tính cụ thể
地域: Khu vực
政治家: Chính trị gia
夢を追う: Theo đuổi ước mơ
選択肢: Sự lựa chọn, phương án lựa chọn
医療施設: Thiết bị, cơ sở y tế
身内: Người thân
抜け出す: Thoát ra
満足: Đầy đủ
環境: Hoàn cảnh
手を差し伸: Đưa tay ra, giúp đỡ
裏返: Mặt trái
素直: Chân thành, hồn hậu
物質的: Tính vật chất
恵まれ: Được ban cho
輝き: Tỏa sáng
豊: Giàu có, phong phú
表面的: Tính bề nổi, bề ngoài
隠された: Ẩn chứa, cất giấu
真剣: Nghiêm túc
訴え: Tố cáo
胸が痛んだ: Xót xa, đau lòng
Xem thêm:
(Nhật – Việt) Văn mẫu tiếng Nhật xin tăng ca và xin tăng lương
Tên các ký hiệu trên bàn phím tiếng Nhật