Mẫu ngữ pháp N4: ~ば~ほど~: Càng…Càng…
Cấu trúc:
[Động từ] Thể ば [Động từ] Thể từ điển + ほど
[Tính từ -i] い → けれ ば [Tính từ -i] い + ほど
[Tính từ -na] → なら( ば) [Tính từ -na] な + ほど
Ý nghĩa: Càng…càng
Giải thích:
Mẫu câu này diễn tả sự biến đổi tương ứng về mức độ hay phạm vi của nội dung được nêu ra ở phần sau câu, khi mà điều kiện được nêu ở phần trước của câu thay đổi.
Ở đây bộ phận đứng trước「~ば・~なら」 và phải là cùng một động từ hoặc tính từ.
Ví dụ:
1. 食べれば食べるほど太る。
Tabereba taberu hodo futoru.
Càng ăn càng mập
2. 電気製品というのは、高くなればなるほど、使いにくくなる。
Denki seihin to iu no wa, takaku nareba naru hodo, tsukai nikuku naru.
Đồ điện càng mắc tiền càng khó sử dụng
3. この説明書は、読めば読むほど分からなくなる。
Kono setsumeisho wa, yomeba yomu hodo wakaranaku naru.
Bảng hướng dẫn này càng đọc càng thấy khó hiểu
4. 眠ろうとすればするほど眼が覚めてくる。
Nemurou to sureba suru hodo me ga samete kuru.
Càng định nghủ thì mắt càng tỉnh
5. 日本語は、勉強ければ勉強するほど面白い。
Nihongo wa, benkyō kereba benkyō suru hodo omoshiroi.
Tiếng Nhật càng học càng thú vị