Mẫu ngữ pháp N5: ~に/ へ V : chỉ hướng, địa điểm, thời điểm
Cấu trúc:
Thời gian / Người + に + Động từ
Động từ thể ます(Bỏ ます) + に + Động từ
Địa Điểm + へ + Động từ
Ý nghĩa: chỉ hướng, địa điểm, thời điểm
Giải thích:
Dùng để chỉ thời điểm
Dùng để chỉ địa điểm
Dùng để chỉ hướng đến ai
Ví dụ:
1. 明日、旅行に行きます。
Ashita, ryokō ni ikimasu.
Ngày mai tôi sẽ đi du lịch
2. 午後6時に帰ります。
Gogo roku-ji ni kaerimasu.
6 giờ chiều tôi sẽ về
3. このプレゼントをゆみさんに/ へ
Kono purezento o Yumi-san ni/ e
Xin hãy trao món quà này tới chị Yumi
Chú ý:
Khi muốn nói về một thời điểm mà hành động xảy ra, chúng ta thê, trợ từ [に] vào sau danh từ chỉ thời gian. Dùng 「に」với những hành động diễn ra trongt hời gian ngắn. [に] được dùng khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm và không dùng trong trường hợp không có con số đi kèm. Tuy nhiên trong trường hợp của thứ nằm trong tuần thì có thể dùng hoặc không dùng [に]
日曜日「に」日本へ行きます。
Nichiyoubi `ni’ Nihon e ikimasu.
Chủ nhật tôi sẽ đi Nhật
Khi động từ chỉ sự di chuyển thì trợ từ [へ] được dùng sau danh từ chỉ phương hướng hoặc địa điểm.
Trợ từ [ へ] phát âm dài là [え」