Mẫu ngữ pháp N5: ~と言います : Nói rằng / Nói là
Cấu trúc:
[文] + と言います
V(普) + と言います
Ý nghĩa: Nói/nói rằng…
Giải thích:
Chúng ta dùng trợ từ 「と」để biểu thị nội dung của「いいます」
Khi trích dẫn trực tiếp thì ta để nguyên phần trích dẫn đó và cho vào trong「」
Khi trích dẫn gián tiếp thì chúng ta dùng thể thông thường ở trước「と」 . Thời của phần trích dẫn không phụ thuộc vào thời câu.
Ví dụ:
1. ご飯を食べるまえに「いただきます」といいます。
Gohanwotaberu mae ni “itadakimasu” to īmasu.
Trước khi ăn thì thường nói “itadakimasu” (tôi xin phép ăn)
2. 彼は「あの子は妹だ」と言いました。
Kare wa “anoko wa imōtoda” to iimashita.
Anh ấy nói cô bé kia là em gái của mình
3. あの人は私のことを馬鹿だと言いました。
Ano hito wa watashi no koto o bakada to iimashita.
Kẻ kia bảo tôi là đồ ngốc
4. 彼は私のことを愛していると言います。
Kare wa watashi no koto wo aishite iru to ii masu.
Anh ấy nói rằng anh ấy yêu tôi.