Mẫu ngữ pháp N5: ~のなかで ~ がいちばん~: Trong số … nhất
Cấu trúc: [Danh từ 1] のなかで、[Danh từ 2] が いちばん (+ [Tính từ]) + (です)
Giải thích:
Dùng để chỉ ra phạm vi so sánh nhất trong nhiều thứ cùng loại.
Dùng để chỉ ra phạm vi so sánh từ 3 vật trở lên
Ví dụ:
1. 季節の中で、春が一番好きです。
Kisetsunonakade, haru ga ichiban sukidesu.
Trong các mùa trong năm, tôi thích nhất là mùa xuân.
2. 3人姉妹のなかで、私が一番細いです。
Sannin shimai no naka de, watashi ga ichiban hosoidesu.
Trong số 3 chị em thì tôi là người ốm nhất
3. 魚のなかで サーモンが いちばん おいしいです。
Sakana no naka de saamon ga ichiban oishiidesu.
Trong số các loài cá thì cá hồi ngon nhất.