Home / Ngữ pháp N5 / Ngữ pháp tiếng Nhật N5 : ~も~: cũng, đến mức, đến cả

Ngữ pháp tiếng Nhật N5 : ~も~: cũng, đến mức, đến cả

Mẫu ngữ pháp N5: ~も~: cũng, đến mức, đến cả

Cấu trúc:
「Danh từ 1」 も「Danh từ 2」 です

Ý nghĩa: Cũng….

Giải thích:
– Dùng miêu tả sự vật / tính chất / hành động tương tự với một sự vật / tính chất / hành động đã nêu trước đó. (nhằm tránh lập lại tợ từ は/ động từ nhiều lần)
– Thể hiện sự ngạc nhiên về mức độ nhiều.
– Thể hiện mức độ không giống như bình thường. (cao hơn hoặc thấp hơn)

Ví dụ:

1. 山田さんは本を読むことが好きです。私も同じです
Yamada-san wa hon o yomu koto ga sukidesu. Watashi mo onajidesu
Anh yamada thích đọc sách. Tôi cũng vậy

2. あなたの家には犬が9匹もいるんですか?
Anata no ie ni wa inu ga kyuu-hiki mo iru ndesu ka?
Nhà bạn có tới 9 con chó luôn à!

3. 昨日忙しくて寝る時間もありませんですた。
Kinō isogashikute nerujikan mo arimasendesuta.
Ngày hôm qua bận quá, không có cả thời gian để ngủ.

Chú ý:
“も” cũng có chức năng tương tự như “は”, “が” nên không đứng liền kề với “は”, “が” khi dùng cho một chủ từ  は/が も ~

1. わたしはもマイさんはも今年ことし日本にほん旅行りょこうしたい。
    Cả tôi và mai năm nay đều muốn du lịch Nhật Bản

“も” cũng có thể đứng sau các trợ từ khác giống như “は”
で/ と/ へ/ など も~

 休日きゅうじつですが、どこへもいけません。
  Ngày nghỉ thế mà cũng chẳng đi đâu được