Home / Ngữ pháp N3 / Ngữ pháp tiếng Nhật N3: ~らしい~: Có vẻ là ~, nghe nói là ~

Ngữ pháp tiếng Nhật N3: ~らしい~: Có vẻ là ~, nghe nói là ~

Mẫu ngữ pháp N3: ~らしい~: Có vẻ là ~, nghe nói là ~

Cấu trúc: N + らしい

Ý nghĩa: Có vẻ là ~, dường như là ~, nghe nói là ~

Giải thích:
Dùng để biểu thị lại những gì người nói nhìn thấy, nghe thấy, cảm nhận thấy

Ví dụ:

1. 天気予報によると明日は雨らしい。
Tenkeyohō ni yoru to ashita wa amerashii.
Theo dự báo thời tiết thì hình như ngày mai trời mưa

2. 日本で物価が高いらしい
Nihon de bukka ga takairashii
Ở Nhật Bản nghe nói là giá cả cao lắm

3. 彼はどうやら今の会社を辞めた、自分で会社を作るらしい。
Kare wa dōyara ima no kaisha o yameta, jibun de kaisha o tsukururashii
Nghe nói là anh ta sẽ nghỉ làm ở công ty hiện nay, và tự mình thành lập công ty

Chú ý:
Dùng để biểu hiện sự suy luận chắc chắn từ thông tin đã nghe được về chủ đề , chứ không hẳn là truyền đạt lại thông tin

あの人は何なの?アンさんの友達らしいだ
Ano hito wa nan’nano? An-san no tomodachirashīda
Người kia là ai vậy? Trông như bạn của An

“らしい” còn dùng sau một số danh từ thể hiện hành vi, tính cách của con người Nらしい=子供らしい、女らしい、大人らしいなど

5歳だら、話し方は子供らしくない
5-Saidara, hanashikata wa kodomorashikunai
Mới có 5 tuổi thôi nhưng cách nói chuyện không phải là con nít đâu