Mẫu ngữ pháp N4: ~たほうがいい~・~ないほうがいい~: Nên ~, không nên ~
たほうがいい (ta hou ga ii) : Nên ~
ないほうがいい (nai hou ga ii) : không nên ~
Cấu trúc:
[Động từ thể た] + ほうがいい
[Động từ thể ない] + ほうがいい
Ý nghĩa: Nên ~, không nên ~
Giải thích: Dùng để khuyên nhủ, góp ý cho người nghe
Ví dụ:
1. そんなに病気がだったら、医者に行ったほうがいい。
Son’nani byouki gadattara, isha ni itta hou ga ii.
Bệnh như thế thì nên đi tới bác sĩ
2. やさいをたくさんたべたほうがいいですね。
Yasai o takusan tabeta hou ga ii desu ne.
Nên ăn thật nhiều rau mới tốt nhỉ
3.僕が話すより、君が直接話すほうがいいと思う
Boku ga hanasu yori, kimi ga chokusetsu hanasu hou ga ii to omou
Em nên trực tiếp nói thì tốt hơn anh nói
4. あの人おしゃべりだから、あまり無理をしないほうがいいと思う。
Ano hito oshaberidakara, amari muri o shinai hou ga ii to omou.
Cô ấy hay nói lắm, đừng nên kể với cô ấy
5. もうじかんがないんです。タクシー でいったほうがいいです。
Mouji kan ga nai ndesu. Takushii de itta hou ga ii desu.
Không còn thời gian nữa. Nên đi bằng taxi thôi.
Chú ý:
Động từ có thể dùng ở dạng từ điển, nhưng dạng phủ định thì có thể dùng「。。。。ない」không sử dụng công thức「なかったほうがいい」
Không nên nói chuyện với người ấy
(O ) あの人には話さないほうがいいよ。
(X) あの人には話さなかったほうがいいよ。