Home / Ngữ pháp N4 / Ngữ pháp tiếng Nhật N4: ~てしまう~: Làm gì xong, lỡ làm….

Ngữ pháp tiếng Nhật N4: ~てしまう~: Làm gì xong, lỡ làm….

Mẫu ngữ pháp N4: ~てしまう~: Làm gì xong, lỡ làm….

Cấu trúc: [ Động từ thể て] + しまう

Ý nghĩa: Làm gì xong / Lỡ

Giải thích:
Thể hiện tình trạng hoàn toàn xong quá trình động tác Được sử dụng để diễn đạt tâm trạng tiếc nuối, hối hận, hối tiếc

Ví dụ:

1. この宿題をしてしまったら、遊びにいける。
Kono shukudai o shite shimattara, asobi ni ikeru.
Làm xong bài tập này thì có thể đi chơi

2. 雨の中を歩いて、風邪をひいてしまった。
Ame no naka o aruite, kaze o hiite shimatta.
Vì đi trong mưa nên tôi đã bị cảm

3. 電車の中にかさを忘れて来てしまった。
Densha no naka ni kasa o wasurete kite shimatta.
Tôi đã để quên cây dù trong xe điện mất rồi

4. 知ってはいけないことを知ってしまった。
Shitte wa ikenai koto o shitte shimatta.
Tôi đã lỡ biết những điều không được phép biết.

5. 彼は、友達に嫌われてしまったと言う。
Kare wa, tomodachi ni kirawa rete shimatta to iu.
Nghe nói anh ta đã bị bạn bè ghét bỏ.