Mẫu ngữ pháp N4: ~ ようです: Hình như, có lẽ ~
Cấu trúc:
Động từ thể thường + ようです
Tính từ đuôi い + ようです
Tính từ -na + な + ようです
Danh từ + の + ようです
Ý nghĩa: Hình như, có lẽ ~
『ようです』Là cách nói biểu thị sự suy đoán mang tính chủ quan dựa trên thông tin mà người nói nhận được từ giác quan của mình.
Đôi khi phó từ[どうも],với nghĩa là không rõ nội dung mà mình nói là sự thật hay không, được dùng kèm trong mẫu câu này.
Ví dụ:
1. あの プロジェクト は成功したようだ
Ano purojekuto wa seikō shita yōda
Hình như dự án ấy thành công rồi
2. あのレストランはいつも混んでいます。料理はおいしいようです。
Ano resutoran wa itsumo konde imasu. Ryouri wa oishii you desu.
Nhà hàng đó lúc nào cũng đông khách. Thức ăn có vẻ ngon.
3. あなたは元気なようですね。
Anata wa genki na you desu ne.
Bạn trông khỏe nhỉ.
4. Jun は、コーヒー が嫌いなようです.
Jun wa, kōhī ga kiraina you desu
Jun có vẻ không thích cafe
Chú ý: Sự khác nhau giữa 「~そうです」 và 「~ようです」
「~そうです」 diễn đạt sự suy đoán trực quan dựa trên quan sát thị giác của mình về cử chỉ hoặc dáng vẻ.
「~ようです」 diễn đạt sự suy đoán của người nói dựa trên thông tin mà mình nghe được hay đọc được.