Mẫu ngữ pháp N4: ~かどうか: ~ hay không
Cấu trúc:
[Động từ thể thường] + かどうか、~
[Tính từ -i (thể thường)] + かどうか、~
[Tính từ -na (bỏ な)/ Danh từ] + かどうか、~
Ý nghĩa: ~ hay không
Giải thích:
Khi muốn lồng một câu nghi vấn không dùng nghi vấn từ vào trong câu văn thì chúng ta dùng mẫu câu này.
Ví dụ:
1. 行くかどうか後で電話で知らせます。
Iku ka douka atode denwa de shirasemasu.
Đi hay không thì tôi sẽ gọi điện báo cho cậu sau.
2. あの人が来るかどうか知っていますか?
Ano hito ga kuru ka dou ka shitte imasu ka?
Anh ấy đến hay không đến anh biết không?
3. そのパスポートが本物かどうかはあやしい。
Sono pasupōto ga honmono ka dou ka wa ayashī.
Sổ hộ chiếu ấy thật hay giả thì là một điều đáng nghi.
4. その映画は面白いかどうかは見てみなければ分からない。
Sono eiga wa omoshiroi ka dou ka wa mite minakereba wakaranai.
Phải xem thử thì mới biết cuốn phim ấy có hay hay không?
5. このようなアドバイが適切かどうか分かりませんか?
Kono yōna adobai ga tekisetsu ka dou ka wakarimasen ka?
Không biết là một lời khuyên như thế này có thể giúp ích được cho anh hay không?
6. おいしいかどうか食べなければわからない。
Oishii ka douka tabenakereba wakaranai.
Nếu không ăn thì không thể biết được nó có ngon hay không.