Mẫu ngữ pháp N4: ~なら~: Nếu là…
Cấu trúc: N + なら、~
Ý nghĩa: Nếu mà/nếu là…
Giải thích:
Dùng để diễn đạt một thông tin nào đó về chủ đề mà đối tác hội thoại nêu ra trước đó.
Ví dụ:
1. お金のことなら心配しなくていいですよ。何とかなりますから。
Okane no kotonara shinpai shinakute iidesu yo. Nantoka narimasukara.
Chuyện tiền bạc anh không cần phải lo. Vì tôi có thể xoay xở được
2. 例のことならもう社長に伝えました。
Rei no kotonara mō shachō ni tsutaemashita.
Chuyện ấy tôi đã báo cáo cho giám đốc rồi
3. 寿司なら、くら寿司が一番美味しいですよ。
Sushi nara, kurazushi ga chiban oishii desu yo.
Nếu là sushi thì ở Kurazushi là ngon nhất đấy.
4. 佐藤さん見ませんでしたか?
Satō-san mimasendeshita ka?
Anh có thấy Sato không?
佐藤さんなら、図書館にいましたよ。
Satō-san nara, toshokan ni imashita yo.
Nếu là anh Sato thì lúc nãy anh ấy ở trong thư viện đấy
Chú ý:
Dùng để diễn đạt một thông tin trong phạm vi giới hạn của một chủ đề nêu ra và đưa ra ý kiến.