Home / Học tiếng Nhật (page 10)

Phân biệt 「こと」 và 「の」

Phân biệt 「こと」 và 「の」trong tiếng Nhật Bạn hãy tìm câu đúng trong các câu bên dưới nhé: 1. どろぼうが走っていくことが見た。(Tôi đã thấy tên trộm chạy) 2. 先生の荷物を運ぶことを手伝った。(Tôi giúp giáo viên bê đồ) 3. 日本に旅行をしたのを書いた。(Tôi viết về chuyến du lịch Nhật Bản) 4. 世界が平和になるのを祈る。(tôi cầu nguyện cho hòa bình thế giới) …

Read More »

Tổng hợp Quán dụng ngữ trong tiếng Nhật

Tổng hợp Quán dụng ngữ trong tiếng Nhật Quán dụng ngữ trong tiếng Nhật thường được sử dụng: 口が悪い (kuchi ga warui): ác mồm 口が重い (kuchi ga omoi): ít nói 口に合う (kuchi ni au): hợp khẩu vị 耳が痛い (mimi ga itai): khó nghe 目がない (me ga nai): thích ひどい目に遭う (hidoi …

Read More »

Tổng hợp Quán dụng ngữ với 気 trong tiếng Nhật

Tổng hợp Quán dụng ngữ với 気 trong tiếng Nhật Tổng hợp quán dụng ngữ 気 trong tiếng Nhật 1. 気が散る : không tập trung tư tưởng 2. 気が付く (きがつく): nhớ ra, nhận ra, nhận thấy, để ý thấy 3. 気がする : cảm thấy, linh cảm 4. 気が変わる (きがかわる): thay đổi suy …

Read More »

Phân biệt そう, よう, みたい, らしい

Phân biệt そう, よう, みたい, らしい trong tiếng Nhật bài viết này chỉ tập trung so sánh và phân biệt そう・よう・みたい・らしい trong cùng một nét nghĩa về sự suy đoán và nhận xét của người. Theo: Minami

Read More »

Cách phân biệt các chữ hán 料,代,賃,費 dễ nhầm lẫn

Cách phân biệt các chữ hán 料,代,賃,費 dễ nhầm lẫn バスの料金、バス代、バスの運賃?Rồi còn 交通費 nữa… 「料金」「料」「代」「費」「賃」「金」làm sao để phân biệt? Điều này khiến không ít người bối rồi, thế nào cũng dùng sai. Trừ khi bạn có thể luôn luôn sử dụng nó trong cuộc sống mới có thể buộc miệng …

Read More »

Tự Học Tiếng Nhật Cho Người Mới Bắt Đầu

Tự Học Tiếng Nhật Cho Người Mới Bắt Đầu Cuốn sách “Tự Học Tiếng Nhật Cho Người Mới Bắt Đầu” của tác giả Henlen Gilhooly biên soạn được xem là giáo trình đầy đủ và hoàn chỉnh nhất về việc phát triển kỹ năng đọc viết một cách toàn diễn …

Read More »

Phân Biệt ~に対して và ~にとって 

PHÂN BIỆT NGỮ PHÁP ~に対して VÀ ~にとって ① ~に対して (にたいして) : 動作や感情が向けられる対象を表します。 Biểu thị đối tượng mà hành động,thái độ, cảm xúc hướng đến. Nhiều trường hợp có thể thay đổi cách nói thành「に」, nhưng nó thường được sử dụng hơn「に」cho những cách nói khô cứng nhằm nhấn mạnh phần ~の Ví dụ: …

Read More »