Home / Học tiếng Nhật (page 11)

Phó từ chỉ Mức Độ, Thời Gian, Tần Suất trong tiếng Nhật

Phó từ chỉ Mức Độ, Thời Gian, Tần Suất trong tiếng Nhật 1. 程度(強調): Mức độ (nhấn mạnh) ① はなはだ  [Cực kì (thường dùng với việc không tốt)]: → 彼が来ないとは、はなはだ残念だ。Anh ta không đến là cực kì đáng tiếc. ② すこぶる [Cực kì (thường dùng với việc tốt)] → よく寝たせいか、すこぶる体調がいい。Vì đã ngủ ngon nên sức khỏe …

Read More »

4 Lỗi Kinh Ngữ mà người học tiếng Nhật thường gặp phải

4 LỖI KÍNH NGỮ NGHIÊM TRỌNG NGƯỜI HỌC TIẾNG NHẬT THƯỜNG MẮC PHẢI ❶ 「了解(りょうかい)しました」– Ryoukai shimashita 「了解」– Ryokai (Tôi hiểu rồi. Tôi biết rồi) là từ được dùng với đồng nghiệp hoặc cấp dưới. Khi thêm 「しました」 vào sẽ làm câu nói thêm lịch sự, nhưng bản thân nó …

Read More »

35 Động từ tiếng Nhật đặc biệt nhóm 2

35 Động từ tiếng Nhật đặc biệt nhóm 2 Trong bài này chúng ta sẽ cùng học, 35 động từ tiếng Nhật đặc biệt nhóm 2 cần phải nhớ. Xem thêm: Những động từ trái nghĩa trong tiếng Nhật thường gặp Phân biệt Tự Động Từ và Tha Động Từ …

Read More »

Phân biệt Tự Động Từ và Tha Động Từ trong tiếng Nhật

Phân biệt Tự Động Từ và Tha Động Từ trong tiếng Nhật Trong bài này chúng ra sẽ cùng học về cách phân biệt Tự Động Từ và Tha Động Từ trong tiếng Nhật.   自動詞 他動詞 温まります: ấm lên 温めます: làm ấm 冷めます: mát/nguội  冷まします: làm mát/ nguội 育ちます: …

Read More »

Cách làm bài thi JLPT phần Đọc hiểu từ N5 – N1

ĐỌC HIỂU JLPT Về cơ bản, đọc hiểu gồm 3 phần : 短文 (Đoạn văn ngắn)、中文( Đoạn văn vừa)、長文( Đoạn văn dài)。Kỳ thi JLPT mới thì có thêm phần gọi là情報検索 ( Tìm kiếm thông tin). Bây giờ, các bạn chú ý cho mình những gạch đầu dòng quan trọng …

Read More »

Ý nghĩa và cách sử dụng trợ từ 「と」

Ý nghĩa và cách sử dụng trợ từ 「と」 Câu「参加者は10人と少ないです。」có bạn dịch là: “Người tham gia ít hơn 10 người”, “Người tham gia ít và 10 người “,.. Chỉ với 1 câu ngắn mà có rất nhiều cách dịch và hiểu khác nhau. Vậy cách dịch nào là đúng thì …

Read More »

Phân biệt cách dùng 「は」 và 「が」

Phân biệt cách dùng 「は」 và 「が」trong tiếng Nhật BẠN ĐÃ BIẾT CÁCH PHÂN BIỆT KHI SỬ DỤNG 「は」và 「が」CHƯA? 1. Quy tắc phân biệt 「は」và 「が」 + Dùng 「は」khi thông tin quan trọng, cần nhấn mạnh ở đằng sau VD: わたしは先生です。 => muốn nhấn mạnh việc mình là giáo …

Read More »